Bài 1
Bài 1
Task 1. Make sentences using the words and phrases below. You can add extra words or make changes.
(Viết câu có sử dụng từ và cụm từ dưới đây. Em có thể thêm từ hoặc thay đổi.)
1. There/be/some/famous/pottery village/Viet Nam/as Chu Dau/Bat Trang/Bau Truc.
2. Bau Truc/one/old/pottery village/Southeast Asia.
3. It/locate/ten/kilometre/Phan Rang City.
4. There/young girl/twelve to fifteen years old/begin/learn/how/make/pottery.
5. They know/how/make/pottery product/from/pot/to/small jar.
Lời giải chi tiết:
1. There are some famous pottery villages in Viet Nam such as Chu Dau, BatTrang, and Bau Truc.
(Có một số làng gốm nổi tiếng ở Việt Nam như Chu Đậu, Bát Tràng, và Bàu Trúc.)
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
There + be (be phụ thuộc vào danh từ đứng sau): có
2. Bau Truc is one of the oldest pottery villages in Southeast Asia.
(Bàu Trúc là một trong những làng gốm lâu đời nhất ở Đông Nam Á.)
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
S +am/is/are + ...
3. It is located about ten kilometres from Phan Rang City.
(Ngôi làng nằm cách thành phố Phan Rang khoảng mười cây số.)
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
It is located ...: Nó được đặt ở...
4. There, young girls from twelve to fifteen years old begin to learn how to make pottery.
(Ở đó, những cô gái trẻ từ mười hai đến mười lăm tuổi bắt đầu học làm gốm.)
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
learn how to + V nguyên thể (học làm việc gì đó)
5. They know how to make pottery products from pots to small jars.
(Họ biết làm các sản phẩm gốm từ bình đến lọ nhỏ.)
Giải thích: diễn tả một sự thật trong hiện tại ==> sử dụng thì hiện tại đơn
know how to + V nguyên thể (biết làm việc gì đó)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Complete each complex sentences using your own ideas.
(Hoàn thành những câu sau theo ý tưởng của em.)
1. While I was shopping in my favourite fashion shop, _______________.
2. My mother goes to Bat Trang Ceramic Village every month so that_______________.
3. My close friends love doing yoga in that centre because_______________.
4. _______________ though we have lots of similar products at home.
5. We decided to have a picnic in Green Park after_______________.
Lời giải chi tiết:
1. While I was shopping in my favourite fashion shop, my mom was going to the theatre.
(Trong khi tôi đang mua sắm trong cửa hàng thời trang yêu thích của mình, mẹ tôi đang đi đến nhà hát.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc While + QKTD, QKTD để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời
2. My mother goes to Bat Trang Ceramic Village every month so that she can buy her favourite potteries.
(Mẹ tôi đến Làng gốm Bat Tràng mỗi tháng để có thể mua đồ gốm yêu thích của mình.)
Giải thích: dùng so that nối 2 mệnh đề, mệnh đề vế 2 là mục đích của vế 1
3. My close friends love doing yoga in that centre because it helps them to relax.
(Những người bạn thân của tôi thích tập yoga ở trung tâm đó vì nó giúp họ thư giãn.)
Giải thích: help sb to V (giúp ai đó làm gì)
4. We are producing more and more shoes though we have lots of similar products at home.
(Chúng tôi đang sản xuất ngày càng nhiều giày mặc dù chúng tôi có rất nhiều sản phẩm tương tự ở nhà.)
Giải thích: Dùng "though" diễn tả hai vế đối lập diễn tả 1 hành động đang diễn ra ==> thì hiện tại tiếp diễn
5. We decided to have a picnic in Green Park after discussing a whole day.
(Chúng tôi quyết định có một picmic ở Công viên xanh sau khi thảo luận cả ngày.)
Giải thích: after + Ving : sau khi làm gì đó
Bài 3
Bài 3
Task 3. You receive an email from Elena, your pen pal in the UK. She asks you to write to her about your favourite places of interest in your area. Writing an email telling her about these places.
(Em nhận được email từ Elena, bạn tâm thư ở Anh. Cô ấy bảo bạn hãy viết thư kể cho cô ấy về những địa điểm bạn yêu thích ở nơi bạn sống. Viết một emai kể về những địa điểm đó.)
Lời giải chi tiết:
I usually spend my leisure time in my local park. I love spending my time walking along the park and enjoying the fresh air. This park has a lot of green trees and empty spaces so people can many activities there such as playing sports, jogging, chatting with their friends… I usually play football with my friends after school. Besides, I also like to go to the cinema near my house.
Tạm dịch:
Tôi thường dành thời gian giải trí của tôi trong công viên địa phương của tôi. Tôi thích dành thời gian đi bộ dọc theo công viên và tận hưởng không khí trong lành. Công viên này có rất nhiều cây xanh và không gian trống để mọi người có thể tham gia nhiều hoạt động như chơi thể thao, chạy bộ, trò chuyện với bạn bè của họ. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè sau giờ học. Ngoài ra, tôi cũng thích đi xem phim gần nhà.
Bài 4: Bảo vệ hòa bình
Đề thi giữa kì 2 - Sinh 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC