Bài 1
Bài 1
Task 1.
a. Put the following words into the appropriate column, then mark the stressed syllable. (1 p)
(Đặt những từ sau vào cột thích hợp, sau đó đánh dấu nhấn âm.)
b. Put the foliowỉng sentences into the appropriate column based on their intonation. (1 p)
(Đặt những câu sau vào cột thích hợp dựa theo ngữ điệu của chúng.)
Did you go to the Giong Festival?
Why do you have to wear this uniform?
What an interesting fairy tale it is!
Are you reading a fable?
What beautiful dresses they are!
Lời giải chi tiết:
a)
1. /str/: demonstration, extraction, pedestrian
2. /spr/: mispronunciation, offspring
Giải thích:
demonstration ˌ/dem.ənˈstreɪ.ʃən/ sự minh họa
extration /ɪkˈstræk.ʃən/ sự tách ra
pedestrian /pəˈdes.tri.ən/ người đi bộ
mispronunciation /ˌmɪs.prəˌnʌn.siˈeɪ.ʃən/ sự phát âm sai
offspring /ˈɒf.sprɪŋ/ con cháu/ thế hệ sau
b)
Đáp án:
*Lên giọng cuối câu:
Did you go to the Giong Festival?
Are you reading a fable?
*Xuống giọng cuối câu:
What an interesting fairy tale it is!
What beautiful dresses they are!
Why do you have to wear this uniform?
Bài 2
Bài 2
Task 2. Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence. (1 p)
(Chọn đáp án đúng)
Lời giải chi tiết:
1. In some areas, when you meet old people, you______ take off your hat to greet them and show your respect.
A. should
B. shouldn't
C. don't have to
D. have to
Giải thích: should+V (nên làm gì đó, mang tính chất khuyên nhủ)
Tạm dịch: Ở một vài khu vực, khi bạn gặp người già, bạn nên ngả mũ để chào họ và thể hiện sự kính trọng.
2. It's a rule, so everyone ________strictly follow it.
A. should
B. shouldn't
C. doesn't have to
D. has to
Giải thích: have to+V (phải làm gì, không mang tính chất cá nhân)
Tạm dịch: Đó là một luật lệ, nên mọi người phải làm theo nghiêm ngặt.
3. Lang Lieu couldn't buy any special food ______ he was very poor.
A. although
B. when
C. while
D. because
Giải thích: because (bởi vì, dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân)
Tạm dịch: Lang Liêu không thể mua bất cứ loại sơn hào hải vị nào, bởi anh rất nghèo.
4, the other sons were looking for special foods,_______ he was making Chung cake and day cake.
A. Although
B. Even though
C. While
D. If
Giải thích: While (Trong khi)
Tạm dịch: Trong khi những người con khác đang kiếm tìm sơn hào hải vị, anh lại làm bánh chưng và bánh dày.
5. He was wearing shorts, _____ he was not allowed to go into the temple.
A.and
B. but
C. or
D. so
Giải thích: so (cho nên, dùng trong mệnh đề chỉ kết quả)
Tạm dịch: Anh ấy mặc quần ngắn, cho nên anh ấy không được phép vào đền chùa.
6. Her mother told her to go straight to her granny’s house,____ she forgot.
A. and
B. but
C or
D so
Giải thích: but (nhưng, nối mệnh đề trái nghĩa)
Tạm dịch: Mẹ cô ấy dặn cô đi thẳng đến nhà bà ngoại, nhưng cô đã quên.
7. Tam is a beautiful girl. ____, she's kind-hearted.
A therefore
B. however
C. moreover
D. otherwise
Giải thích: moreover (ngoài ra, dùng để bổ sung cho mệnh đề trước)
Tạm dịch: Tấm là một cô gái xinh đẹp; ngoài ra, cô còn nhân hậu.
8. Lac Long Quan missed his life in the sea. ________ he took 50 sons back there.
A. therefore
B. however
C. moreover
D. otherwise
Giải thích: Therefore (Cho nên, phía sau là dấu phẩy, chỉ mệnh đề kết quả)
Tạm dịch: Lạc Long Quân nhớ cuộc sống ở biển; cho nên, ông dắt 50 người con xuống biển.
9. While I ______ the performance, I met one of my old friends.
A watched
B. was watching
C. watch
D. am watching
Giải thích: thì quá khứ tiếp diễn (While+S+ be+ V-ing,...)
Tạm dịch: Trong khi tôi đang xem màn trình diễn, tôi gặp một người bạn cũ
10, The girl was crying when a fairy _______.
A. appeared
B. was appearing
C. appears
D. is appearing
Giải thích: thì quá khứ tiếp diễn, hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào, hành động xen vào chia quá đơn.
Tạm dịch: Cô gái đang khóc khi bà tiên hiện ra.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word has been provided. (1p)
(Điền vào chỗ trống với một từ phù hợp. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho trước.)
Lời giải chi tiết:
1. broke - Chúng tôi đã phá vỡ truyền thống bằng việc du lịch SaPa dịp Tết năm ngoái.
2. worshipping - Thờ cúng tổ tiên là một trong các truyền thống chính của người Việt Nam.
3. tradition - Theo truyền thống, mọi người nên mua muối vào đầu năm.
4. fireworks - Bạn có theo truyền thống đốt pháo hoa vào dịp Tết không?
5. reunions – Chúng tôi thường nhảy múa vào dịp đoàn tụ gia đình
6. commemorate – Lễ hội được tổ chức hằng năm để tưởng nhớ thánh Gióng.
7. preserve – Bảo tồn lễ hội dân gian cho con cháu sau này rất quan trọng.
8. fable – trong truyền thuyết, khi con quạ đánh rơi miếng phô mai, con cáo đã ăn nó.
9. woodcutter – người tiều phu đã giúp cô bé quàng khăn đỏ và bà nhảy ra khỏi mồm con sói.
10. knight – một hiệp sĩ đã xuất hiện và giải cứu công chúa.
Bài 4
Bài 4
Task 4. Identify a mistake in each sentence and correct it. (1 p)
(Phát hiện lỗi ở mỗi câu và sửa lỗi đó.)
Lời giải chi tiết:
1. When I came, the whole family is having dinner around a big dining table.
Đáp án: is having => was having
Giải thích: quá khứ tiếp diễn ( was/were+V-ing)
Tạm dịch:Khi tôi đến, cả gia đình đang ngồi ăn tối xung quanh một chiếc bàn tròn lớn.
2. A lot of Vietnamese people have the custom to buy sugar cane on New Year's Eve.
Đáp án: to buy => of buying
Giải thích: a custom of V-ing (có truyền thống làm gì)
Tạm dịch: Rất nhiều người Việt nam có truyền thống mua mía vào dịp Tết.
3. Because she was old, she tried to climb up Yen Tu Mountain.
Đáp án: Because => Although/ Even though
Giải thích: mệnh đề có nội dung trái ngược nhau dùng Althoug/ Even though+S+ V
Tạm dịch: Mặc dù bà đã già, bà vẫn leo núi Yên Tử.
4. While she was dancing, the princess was seeing a witch.
Đáp án: was seeing => saw
Giải thích: quá khứ tiếp diễn, hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào, hành động xen vào chia quá đơn.
Tạm dịch:Trong khi nàng công chúa đang nhảy múa, nàng nhìn thấy một mụ phù thủy.
5. I don't like this festival although it's too noisy.
Đáp án: although => because
Giải thích: because là mệnh đề chỉ nguyên nhân
Tạm dịch: Tôi không thích lễ hội này bởi vì nó quá ồn ào.
Bài 5
Bài 5
Task 5. Read the fairy tale Cinderella and answer the questions. (1p)
(Đọc câu truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem và trả lời những câu hỏi.)
Lời giải chi tiết:
1. What did Cinderella’s father do when his wife died?
Đáp án: He married an evil widow with two daughters.
Tạm dịch: Bố của Lọ Lem đã làm gì khi vợ ông ấy mất? - Ông ấy cưới một góa phụ độc ác với hai đứa con riêng.
2. How did Cinderella's stepmother and two stepsisters treat her?
Đáp án: They treated her badly.
Tạm dịch: Mẹ kế và hai cô chị kế đã đối xử với Lọ Lem như thế nào? - Họ đối xử với cô rất tồi tệ.
3. Who turned Cinderella's old clothes into a beautiful gown?
Đáp án: A good witch did.
Tạm dịch: Ai là người đã biến bộ quần áo cũ kĩ của Lọ Lem thành bộ váy lông lẫy? - Bà phù thủy tốt bụng.
4. What did the prince use to find Cinderella?
Đáp án: He used a glass slipper that Cinderella left behind.
Tạm dịch: Hoàng tử đã làm gì để tìm thấy Lọ Lem? - Ngài ấy dựa vào chiếc giày thủy tinh mà Lọ Lem làm rơi.
5. What happened in the end?
Đáp án: They got married and live happily ever after.
Tạm dịch: Điều gì xảy ra ở cuối truyện? - Hai người kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.
Dịch văn bản
Ngày xưa có một cô gái trẻ tên là Lọ Lem. Lọ Lem sống hạnh phúc với gia đình cô ấy cho đến khi mẹ cô mất. Cha cô lấy một góa phụ độc ác với 2 cô con gái riêng. Mẹ kế của Lọ Lem và 2 cô em kế đối xử tàn tệ với cô. Cô phải mặc quần áo cũ và làm việc cật lực trong khi 2 cô em mặc quần áo đẹp và chơi đùa. Một phù thủy tốt bụng đã giúp Lọ Lem. Bà biến chiếc váy cũ của Lọ Lem thành một chiếc áo đầm dạ hội. Lọ Lem đi dự tiệc và một hoàng tử đẹp trai đã lịch sự mời cô nhảy với anh. Anh đã phải lòng cô và muốn tìm ra thân phận cô gái. Lọ Lem rời bữa tiệc vội vã và không nói cho hoàng tử biết tên của cô. Nhưng cô đã để lại một chiếc giày thủy tinh, và hoàng từ dùng chiếc giày đó để tìm ra cô. Họ kết hôn và sống hạnh phúc cùng nhau đến cuối đời.
Bài 6
Bài 6
Task 6. Put a word in each gap in the following passage. (2 p)
(Điền một từ vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)
Lời giải chi tiết:
1. important (quan trọng)
2. differently (khác biệt)
3. hands (bàn tay)
4. on (put their hand on: đặt tay lên đâu)
5. types/kinds/sorts ( types/kinds/ sorts of N/Ns: loại/ kiểu/...)
6. already ( đã)
7. is
8. boss/manager (ông chủ)
9. most
10. shows/expresses (thể hiện)
Tạm dịch
Ở Nhật Bản, cúi chào quan trọng đến mức nhiều công ty huấn luyện nhân viên chào cho đúng cách. Đàn ông và phụ nữ chào theo cách khác nhau. Trong khi đàn ông thường giữ tay của họ hai bên thì phụ nữ đặt 2 tay cùng nhau và để trên đùi với những ngón tay xòe ra.
Thông thường, có ba kiểu chào:
- Chào 15 độ: Đây là chào hỏi, đây là cách chào thông thường nhất. Được dùng để chào những người bạn vừa gặp hoặc ngang vai với bạn.
- Chào 30 độ: Đây là cách chào tôn trọng. Nó thường được thấy trong các trường hợp công việc, ví dụ khi bạn chào sếp hay cám ơn khách hàng.
- Chào 45 độ: Đây là chào ở mức tôn trọng cao nhất hay là kiểu chào trang trọng nhất. Nó thể hiện sự biết ơn sâu sắc, một câu chào kính trọng hay một lời xin lỗi đặc biệt nghiêm túc.
Bài 7
Bài 7
Task 7. Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets. (1 p)
(Nối mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng từ được cho trong ngoặc.)
Lời giải chi tiết:
1. The Buffalo-fighting Festival took place in Do Son last Saturday. There were so many people. (BECAUSE)
Đáp án: Because the Buffalo-fighting Festival took place in Do Son last Saturday, there were so many people.
/There were so many people because the Buffalo-fighting Festival took place in Do Son last Saturday.
Tạm dịch: Bởi vì chọi trâu diễn ra ở Đồ Sơn thứ 7 vừa rồi, có rất nhiều người ở đó.
2. We won't hold the íestival. It costs too much money. (IF)
Đáp án: We won't hold the festival if it costs too much money./ If it costs too much money, we won't hold the festival.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ không tổ chức lễ hội nếu nó tốn quá nhiều tiền.
3. The prince saw Sleeping Beauty. He kissed her on the forehead. (WHEN)
Đáp án: When the prince saw Sleeping Beauty, he kissed her on the forehead./The prince kissed Sleeping Beauty on the forehead when he saw her.
Tạm dịch: Khi hoàng tử thấy người đẹp ngủ trong rừng, chàng đã hôn lên trán nàng.
4. The tortoise was running. The hare was sleeping. (WHILE)
Đáp án: The tortoise was running while the hare was sleeping./ While the hare was sleeping, the tortoise was running.
Tạm dịch: Con rùa đang chạy trong khi con thỏ đang ngủ.
5. The girl worked hard. Her stepmother wasn't happy. (ALTHOUGH)
Đáp án: Although the girl worked hard, her stepmother wasn't happy./ Her stepmother wasn't happy although the girl worked hard.
Tạm dịch: Cho dù cô gái làm việc siêng năng, mẹ kế của cô không bao giờ hài lòng.
Bài 8
Câu 8
Task 8. Write full sentences, using the suggested words and phrases. You can add some words or make suitable changes. (1 p)
(Viết câu đầy đủ, sử dụng các từ hoặc cụm từ được cho. Bạn có thể thêm một số từ hoặc thay đổi cho phù hợp.)
Lời giải chi tiết:
1. Reading/ fairy tales/ young children/ can/ be/ beneficial.
Đáp án: Reading fairy tales to young children can be very beneficial.
Tạm dịch: Đọc truyện cổ tích cho trẻ em nghe có thể rất có ích.
2. Through/ fairy tales/ children/ learn/ moral/ lesson/ and/ develop/ imagination.
Đáp án: Through fairy tales, children can learn moral lessons and develop their imagination.
Tạm dịch: Thông qua truyện cổ tích trẻ em có thể học thêm nhiều bài học đạo đức và phát triển trí tưởng tượng.
3. This/ also/ help/ them/ develop/ language/ especially/ vocabulary.
Đáp án: This also helps them to develop their language, especially their vocabulary.
Tạm dịch: ĐIều này cũng giúp chúng phát triển ngôn ngữ, đặc biệt là vốn từ vựng.
4. In addition/ this/ strengthen/ problem solving/ skill/ through/ different/ situation.
Đáp án: In addition, this strengthens their problem-solving skills through different situations.
Tạm dịch: Thêm vào đó, điều này làm vững chắc các kĩ năng xử lí vẫn đề thông qua nhiều tình huống khác nhau.
5. In short/ parent/ should/ read/ fairy tales/ children/ because/ it/ bring about/ lot/ benefit.
Đáp án: In short, parents should read fairy tales to their children because it brings about a lot of benefits.
Tạm dịch: Tóm lại, cha mẹ nên đọc truyện cổ tích cho trẻ em bởi vì nó mang lại rất nhiều lợi ích.
Unit 4: Our customs and traditions
Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8