Bài 1
Bài 1
Task 1. Make sentences, using the words and phrases provided. You can add some words or make changes.
(Viết câu, sử dụng các từ và cụm từ được cho. Bạn có thể thêm một số từ hoặc thay đổi.)
Lời giải chi tiết:
1. Tipping/ now custom/ Viet Nam/ so/ you/ not/ have/ tip/ if/ don't want.
Đáp án: Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don't have to tip if you don't want to.
Tạm dịch: Người Việt Nam không có thói quen đưa tiền tip, cho nên bạn không cần làm nếu bạn không muốn.
2. However/ some/ people/ tip/ because/ they/ think/ Service/ good.
Đáp án: However, some people tip because they think the Service is good.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số người nghĩ rằng đưa tiền tip vì sự phục vụ tốt.
3. In/ countries/tipping/ be/ usual/thing.
Đáp án: In some countries, tipping is a usual thing.
Tạm dịch: Ở một số nước, tiền tip là điều bình thường.
4. For example/ in/ us/ people/ tip/ 15/ 20 per cent/ of/ bill/ in/ restaurant/ café.
Đáp án: For example, in the US people tip 15 to 20 per cent of the bill in restaurants or cafés.
Tạm dịch: Ví dụ, người Mỹ thường đưa tiền tip bằng khoảng 15-20% mỗi hóa đơn ở nhà hàng hoặc quán cà phê.
5. Reason/ be/ in/ us/ waiter/ waitress/ be/ pay/ less/ minimum wage.
Đáp án: The reason is that in the US waiters and waitresses are paid less than the minimum wage.
Tạm dịch: Đó là lí do tiền lương của người phục vụ ở Mĩ lại ít hơn.
6. In Brazil/standard/tip/ in/ restaurant/ be/ 10 percent.
Đáp án: In Brazil, the Standard tip in restaurants is 10 per cent.
Tạm dịch: Ở Brazil, tiền tip trong mỗi nhà hàng khoảng 10%.
7. However/ this/ be/ usually/ include/ in/ bill.
Đáp án: However, this is usually included in the bill.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng đã được cộng trong hóa đơn.
8. At/ hotel/ 10/15 per cent/ Service charge/ be/ include/ in/ bill.
Đáp án: At hotels, a 10 to 15 per cent Service charge is included in the bill.
Tạm dịch: Ở các khách sạn, khoảng 10-15% phí phục vụ được cộng trong hóa đơn.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Your friend from the UK is visiting your house. Read her email and reply to it.
(Bạn của bạn từ nước Anh tới thăm. Đọc mail của cô ấy và hãy trả lời.)
Lời giải chi tiết:
Đáp án gợi ý:
First, one of the most important values of Vietnamese people is to respect the older. Every kid should follow the instructions and listen to the advice of the elderly because they have gained more experience in life. Secondly, having meals every day with other family members is extremely important, especially at dinner. At the beginning of each meal, the offspring have to invite from the eldest to the youngest on the eating tables. In addition, Tet is the most crucial festival in Vietnam, so all family members have to back home and get together preparation for this holiday.
Tạm dịch
Một là, một trong những giá trị quan trọng của người Việt Nam là tôn trọng người già. Trẻ em nên nghe lời hướng dẫn chỉ bảo của người lớn tuổi bởi vì họ có nhiều kinh nghiệm hơn. Hai là, bữa cơm gia đình là vô cùng quan trọng, đặc biệt là bữa tối. Trước khi ăn cơm, con cháu phải mời người lớn tuổi theo thứ tự. Ngoài ra, tết là dịp lễ quan trọng nhất trong năm, do vậy mọi thành viên đều phải trở về nhà và cùng nhau chuẩn bị đón Tết.
Tải 20 đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 8 mới
Chủ đề VIII. Sinh vật và môi trường
Unit 8: Have You Ever Been to a Festival?
Bài 33
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 8
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8