* Cấu tạo:
was/ were + V-ing
Cách dùng:
+ Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quả khứ.
Vi dụ:
- This time last year I was living in Brazil.
Vào thời gian này năm ngoái tôi đang sống ở Bra-xin.
- What were you doing at 8 o’clock last night?
-> I was watching TV at that time.
Cậu đang làm gì lúc 8 giờ tối qua?- Lúc ấy mình đang xem truyền hình.
+ Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điếm cụ thể trong quá khứ thì có một hành động khác xảy đến hoặc làm gián đoạn.
Ví dụ:
- When Tom arrived, we were having dinner.
Khi Tom đến chúng tôi đang ăn cơm tối.
- While I was having a bath, the telephone rang.
Tôi đang tắm thì điện thoại reo.
- I was walking down the street when it began to rain yesterday afternoon. Chiều hôm qua trong lúc tôi đang đi dạo phổ thì trời đổ mưa.
+ Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả hai hành động song song cùng diễn ra một lúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:
- While I was studying my lesson, my younger sister was practising her
piano lesson.
Trong khi tôi học bài thì em gái tôi tập đàn piano.
—My father was reading a newspaper while my mother was listening to music.
Trong khi cha ngồi đọc báo thì mẹ tôi nghe nhạc.
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 8
Unit 1. That's my digital world
Bài 32
Chương V. Điện
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8