Lời của cây
Sang thu
Ông một
Thực hành tiếng Việt bài 1
Đọc mở rộng theo thể loại: Con chim chiền chiện
Viết một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
Ôn tập bài 1
Những cái nhìn hạn hẹp
Những tình huống hiểm nghèo
Biết người, biết ta
Thực hành tiếng Việt bài 2
Đọc mở rộng theo thể loại: Chân, tay, tai, mắt, miệng
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Kể lại một truyện ngụ ngôn
Sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, hài hước trong khi nói và nghe
Ôn tập bài 2
Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen
Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm
Thực hành tiếng Việt bài 3
Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi
Ôn tập bài 3
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
Bài học từ cây cau
Thực hành tiếng Việt bài 5
Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước
Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động
Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
Ôn tập bài 5
Ôn tập cuối học kì I
Câu 1
Câu 1
Câu 1 (trang 18, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm phó từ trong những trường hợp sau. Các phó từ ấy bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ nào?
a. Chưa gieo xuống đất
Hạt nằm lặng thinh
(Trần Hữu Thung, Lời của cây)
b. Mầm đã thì thầm
Ghé tai nghe rõ
(Trần Hữu Thung, Lời của cây)
c. Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
(Hữu Thỉnh, Sang thu)
d. Những buổi chiều tôi hay nhắm mắt sờ những bông hoa rồi tập đoán. Tôi đoán được hai loại hoa: hoa mồng gà và hoa hướng dương. Bố cười khà khà khen tiến bộ lắm! Một hôm khác, tôi đoán được ba loại hoa.
(Nguyễn Ngọc Thuần, Vừa nhắm măt vừa mở cửa sổ)
đ. Nó vẫn giúp người quả tượng phá rẫy, kéo gỗ, nhưng chỉ khuây khỏa những lúc làm việc rồi sau đó lại đứng buồn thiu
(Vũ Hùng, Phía tây Trường Sơn)
e. Khi biết mọi tiếng rống gọi đều vô ích, con voi lồng chạy vào nhà.
(Vũ Hùng, Phía tây Trường Sơn)
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về phó từ để xác định
Lời giải chi tiết:
a. Phó từ chưa bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ gieo
b. Phó từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ thì thầm
c.
Phó từ Vẫn bổ sung ý nghĩa tiếp tục, tiếp diễn, không có gì thay đổi vào thời điểm được nói đến của trạng thái cho động từ còn
Phó từ Đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ vơi
Phó từ cũng bổ sung ý nghĩa khẳng định về một sự giống nhau của hiện tượng, trạng thái cho động từ bớt
d.
Phó từ hay bổ sung ý nghĩa thường xuyên cho động từ nhắm
Phó từ được bổ sung ý nghĩa biểu thị việc vừa nói đến đã đạt được kết quả cho động từ đoán
Phó từ lắm bổ sung ý nghĩa mức độ cho tính từ tiến bộ
Phó từ Những bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ buổi chiều, bông hoa
Phó từ một bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ hôm
đ.
Phó từ vẫn bổ sung ý nghĩa tiếp tục, tiếp diễn cho động từ giúp
Phó từ những bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ lúc
Phó từ chỉ bổ sung ý nghĩa giới hạn phạm vi cho động từ khuây khỏa
Phó từ lại bổ sung ý nghĩa lặp lại, tái diễn cho động từ đứng
e.
Phó từ mọi bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ tiếng
Phó từ đều bổ sung ý nghĩa đồng nhất về tính chất của nhiều đối tượng cho tính từ vô ích
Câu 2
Câu 2
Câu 2 (trang 19, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Trong những trường hợp sau, phó từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ nào? Xác định ý nghĩa bổ sung trong từng trường hợp.
a. Rằng các bạn ơi
Cây chính là tôi
Nay mai sẽ lớn
Góp xanh đất trời
(Trần Hữu Thung, Lời của cây)
b. Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
(Hữu Thỉnh, Sang thu)
c. Ngày nào ông cũng cho nó ăn thêm hai vác mía to, hai thùng cháo
(Vũ Hùng, Phía tây Trường Sơn)
d. Ông quen nó quá, khó xa rời nó được
(Vũ Hùng, Phía tây Trường Sơn)
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phó từ để trả lời
Lời giải chi tiết:
a. Phó từ sẽ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ lớn
b. Phó từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ về
c. Phó từ cũng bổ sung ý nghĩa khẳng định về một sự giống nhau của hoạt động cho động từ cho
d.
Phó từ quá bổ sung ý nghĩa mức độ được đánh giá là cao hơn hẳn mức bình thường cho động từ quen
Phó từ được bổ sung ý nghĩa biểu thị việc vừa nói đến đã kết quả cho động từ xa rời
Câu 3
Câu 3
Câu 3 (trang 20, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Cho 2 câu sau:
a. Trời tối
b. Bọn trẻ đá bóng ngoài sân
Dùng phó từ để mở rộng các câu trên. Nhận xét sự khác nhau về nghĩa giữa câu đã cho và câu mở rộng trong từng trương hợp.
Phương pháp giải:
Sử dụng phó từ để mở rộng, từ đó thấy được sự khác nhau về nghĩa của các trường hợp
Lời giải chi tiết:
Mở rộng câu:
a.
Trời vẫn tối => bổ sung ý nghĩa tiếp diễn
Trời sắp tối => bổ sung ý nghĩa thời gian
Trời tối quá => bổ sung ý nghĩa mức độ
Trời rất tối => bổ sung ý nghĩa mức độ
b.
Bọn trẻ thường đá bóng ngoài sân => bổ sung ý nghĩa tiếp diễn
Bọn trẻ đã đá bóng ngoài sân => bổ sung ý nghĩa thời gian
Bọn trẻ vẫn đá bóng ngoài sân => bổ sung ý nghĩa tiếp diễn
Bọn trẻ còn đá bóng ngoài sân => bổ sung ý nghĩa thời gian
Câu 4
Câu 4
Câu 4 (trang 20, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
Khi hạt nảy mầm
Nhú lên giọt sữa
Mầm đã thì thầm
Ghé tai nghe rõ
(Trần Hữu Thung, Lời của cây)
Phương pháp giải:
Đọc và xác định biện pháp tu từ
Lời giải chi tiết:
- Khổ thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa: “mầm đã thì thầm”
- Tác dụng: làm cho hạt mầm trở nên có hồn, gần gũi và sinh động hơn đồng thời thể hiện trong cảm nhận của tác giả, hạt mầm được xem như một con người
Câu 5
Câu 5
Câu 5 (trang 20, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Trong đoạn thơ sau, nếu thay từ “phả” bằng từ “tỏa” hay “quyện” thì nội dung câu thơ thay đổi như thế nào? Vì sao?
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
(Hữu Thỉnh, Sang thu)
Phương pháp giải:
Em thử thay thế các từ được gợi ý và nhận xét sự thay đổi của nội dung
Lời giải chi tiết:
Không thể thay thế từ “phả” bằng từ “tỏa” hay “quyện” vì:
- Từ “phả” là động từ gợi được sự lan tỏa thành luồng của làn hơi
- Từ “tỏa” gợi sự lan truyền trong không gian
- Từ “quyện” là bện chặt vào không gian, xoắn lại thành một khối không thể tách rời
Câu 6
Câu 6
Câu 6 (trang 20, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Trong Từ điển tiếng Việt, từ dềnh dàng có 2 nghĩa sau: (1) chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết; (2) to lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Theo em, từ dềnh dàng trong đoạn thơ sau nên được hiểu theo nghĩa nào? Dựa vào đâu em có thể xác định được như vậy?
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
(Hữu Thỉnh, Sang thu)
Phương pháp giải:
Em hãy đọc kĩ từ dềnh dàng và đối chiếu với nội dung của đoạn thơ để chọn ý nghĩa phù hợp nhất
Lời giải chi tiết:
- Theo em, từ dềnh dàng trong đoạn thơ sau nên được hiểu theo nghĩa thứ (1).
- Em có thể xác định như vậy vì:
+ Trước câu thơ Sông được lúc dềnh dàng có từ chùng chình vốn là từ diễn tả hành động cố ý làm chậm chạp để kéo dài thời gian
+ Sau câu thơ Sông được lúc dềnh dàng có từ vội vã, là từ miêu tả trạng thái rất vội, hết sức muốn tranh thủ thời gian cho kịp
Bài 6: Bài học cuộc sống
Bài 5. Từng bước hoàn thiện bản thân
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 7
Unit 5. Achieve
Đề thi giữa kì 2
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7