Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
a | b | c | a × (b - c) | a × b - a × c |
3 | 7 | 3 | 3 × (7 – 3) = 12 | 3 × 7 – 3 × 3 = 12 |
6 | 9 | 5 |
|
|
8 | 5 | 2 |
|
|
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a | b | c | a × (b – c) | a × b – a × c |
3 | 7 | 3 | 3 × (7 – 3) = 12 | 3 × 7 – 3 × 3 = 12 |
6 | 9 | 5 | 6 × ( 9 – 5) = 24 | 6 × 9 – 6 × 5 = 24 |
8 | 5 | 2 | 8 × (5 – 2) = 24 | 8 × 5 – 8 × 2 = 24 |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):
Mẫu: 26 × 9 = 26 × (10 – 1)
= 26 × 10 – 26 × 1
= 260 – 26 = 234
a) 47 × 9 b) 138 × 9
24 × 99 123 × 99
Phương pháp giải:
Tách 9 = 10 – 1, 99 = 100 – 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu theo công thức:
a x (b - c ) = a x b - a x c
Lời giải chi tiết:
a) 47 × 9 = 47 × (10 – 1) b) 138 × 9 = 138 × (10 – 1)
= 47 × 10 – 47 × 1 = 138 × 10 – 138 × 1
= 470 – 47 = 423 = 1380 – 138 = 1242
24 × 99 = 24 × ( 100 – 1) 123 × 99 = 123 × (100 – 1)
= 24 × 100 – 24 × 1 = 123 × 100 – 123 × 1
= 2400 – 24 = 2376 = 12300 – 123 = 12177
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Có: 40 giá trứng
Mỗi giá: 175 quả
Đã bán: 10 giá trứng
Còn lại: .... quả trứng
Phương pháp giải
- Tính số giá trứng còn lại ta lấy số giá trứng ban đầu trừ đi số giá trứng đã bán.
- Tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng có trong 1 giá nhân với số giá trứng còn lại.
Lời giải chi tiết:
Cách 1 :
Số giá trứng còn lại sau khi bán 10 giá trứng là :
40 – 10 = 30 (giá trứng)
Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là :
175 × 30 = 5250 (quả trứng)
Đáp số: 5250 quả.
Cách 2 :
Ban đầu cửa hàng có tất cả số quả trứng là :
175 × 40 = 7000 (quả trứng)
Cửa hàng đã bán số quả trứng là :
175 × 10 = 1750 (quả trứng)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là :
7000 – 1750 = 5250 (quả trứng)
Đáp số: 5250 quả.
Bài 4
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(7 – 5) × 3 và 7 × 3 – 5 × 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: (7 – 5) × 3 = 2 × 3 = 6
7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã cho có giá trị bằng nhau, hay (7 – 5) × 3 = 7 × 3 – 5 × 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
Lý thuyết
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
\(3 \times ( 7 -5)\) và \(3 \times 7 - 3 \times 5\)
Ta có: \(3 \times ( 7 -5) = 3 \times 2 = 6\)
\(3 \times 7 - 3 \times 5 = 21 - 15 = 6\)
Vậy: \(3 \times ( 7 -5) = 3 \times 7 - 3 \times 5.\)
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
\(a \times (b -c) = a \times b - a \times c\)
Chủ đề 3: Đồng bằng Bắc Bộ
Unit 5: Getting around
Chủ đề 1: Ước mơ tuổi thơ
CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Chủ đề 4. Nấm
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4