Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết tính chất kết hợp của phép nhân
Bài 1
Tính bằng 2 cách (theo mẫu) :
Mẫu: 2 × 5 × 4 = ?
Cách 1: 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40.
Cách 2: 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40.
a) 4 × 5 × 3 b) 5 × 2 × 7
3 × 5 × 6 3 × 4 × 5
Phương pháp giải:
Cách 1: a × b × c = (a × b) × c.
Cách 2: a × b × c = a × (b × c).
Lời giải chi tiết:
a) 4 × 5 × 3 = ?
Cách 1: 4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 = 20 × 3 = 60.
Cách 2: 4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3 ) = 4 × 15 = 60.
+) 3 × 5 × 6 = ?
Cách 1: 3 × 5 × 6 = (3 × 5) × 6 = 15 × 6 = 90.
Cách 2: 3 × 5 × 6 = 3 × (5 × 6) = 3 × 30 = 90.
b) 5 × 2 × 7 = ?
Cách 1: 5 × 2 × 7 = (5 × 2) × 7 = 10 × 7 = 70.
Cách 2: 5 × 2 × 7 = 5 × (2 × 7) = 5 × 14 = 70.
+) 3 × 4 × 5 = ?
Cách 1: 3 × 4 × 5 = (3 × 4) × 5 = 12 × 5 = 60.
Cách 2: 3 × 4 × 5 = 3 × (4 × 5) = 3 × 20 = 60.
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 13 × 5 × 2 5 × 2 × 34
b) 2 × 26 × 5 5 × 9 × 3 × 2
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 13 × 5 × 2 = 13 × (5 × 2) = 13 × 10 = 130.
5 × 2 × 34 = (5 × 2) × 34 = 10 × 34 = 340.
b) 2 × 26 × 5 = 26 × (2 × 5) = 26 × 10 = 260.
5 × 9 × 3 × 2 = (9 × 3) × (5 × 2) = 27 × 10 = 270.
Bài 3
Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ?
Phương pháp giải:
Cách 1 :
- Tính số học sinh trong mỗi phòng học.
- Số học sinh đang ngồi học = Số học sinh trong mỗi phòng học nhân với 8.
Cách 2:
- Tìm số bộ bàn ghế có trong 8 phòng học.
- Số học sinh có tất cả = Số học sinh ở mỗi bộ bàn ghế nhân với số bộ bàn ghế có trong 8 phòng học.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 8 phòng học
Mỗi phòng: 15 bộ bàn ghế
Mỗi bộ bàn ghế: 2 học sinh
Tất cả: ... học sinh?
Bài giải
Cách 1 :
Số học sinh trong mỗi phòng học là :
2 × 15 = 30 (học sinh)
Có tất cả số học sinh đang ngồi học là :
30 × 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
Cách 2 :
8 phòng học có tất cả số bộ bàn ghế là :
15 × 8 = 120 (bộ)
Có tất cả số học sinh đang ngồi học là :
2 × 120 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Stop and check 4B
Stop and Check 1A
Chủ đề: Biết ơn người lao động
CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4