Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 4682 + 2305 5247 + 2741
b) 2968 + 6524 3917 + 5267
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính:
a) 4685 + 2347 6094 + 8566 57969 + 814
b) 186954 + 247436 514625 + 82398 793575 + 6425
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn , … .
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự đặt tính như bài 1, được kết quả như sau:
a) 4685 + 2347 = 7032
6094 + 8566 = 14660
57969 + 814 = 58510
b) 186954 + 247436 = 434390
514625 + 82398 = 597023
793575 + 6425 = 800000
Bài 3
Một huyện trồng \(325\; 164\) cây lấy gỗ và \(60\; 830\) cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây ?
Phương pháp giải:
Số cây đã trồng = số cây lấy gỗ + số cây ăn quả.
Lời giải chi tiết:
Số cây của huyện đã trồng được là :
\(325\; 164 + 60\; 830 = 385\;994\) (cây)
Đáp số: \(385 \;994\) cây.
Bài 4
Tìm \(x\) :
a) \(x - 363 = 975\) ; b) \(207 + x = 815\).
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Lời giải chi tiết:
a) \(x - 363 = 975 \)
\(x = 975 + 363 \)
\(x = 1338 \)
b) \(207 + x = 815\)
\(x = 815 - 207 \)
\( x = 608\)
Lý thuyết
a) \(48352 + 21026 = ?\)
Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:
2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
5 cộng 2 bằng 7, viết 7.
3 cộng 0 bằng 3, viết 3.
8 cộng 1 bằng 9, viết 9.
4 cộng 2 bằng 6, viết 6.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,48352}\\{21026}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69378}\end{array}\,\)
\(48352 + 21026 = 69026\)
b) \(367859 + 541728 = ?\)
Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.
5 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 8, viết 8
8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.
6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,367859}\\{541728}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,909587}\end{array}\,\)
\(367859 + 541728 = 909587\)
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Khoa học lớp 4)
Chủ đề 4: Tổ ấm gia đình
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Chủ đề 5. Tây Nguyên
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4