Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Bài 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3254 + 146 + 1698
4367 + 199 + 501
4400 + 2148 + 252
b) 921 + 898 + 2079
1255 + 436 + 145
467 + 999 + 9533
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được \(75\, 500\, 000\) đồng, ngày thứ hai nhận được \(86\, 950\, 000\) đồng, ngày thứ ba nhận được \(14\, 500\, 000\) đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền ?
Phương pháp giải:
Số tiền cả ba ngày nhận được = số tiền nhận được ngày thứ nhất + số tiền nhận được ngày thứ hai + số tiền nhận được ngày thứ ba.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày đầu: 75 500 000 đồng
Ngày hai: 86 950 000 đồng
Ngày ba: 14 500 000 đồng
Cả ba ngày: .... đồng?
Bài giải
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng)
Đáp số: 176 950 000 đồng.
Bài 3
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) a + 0 = ... + a = ...
b) 5 + a = ... + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + ...) = a + ...
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a.
- Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) a + 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
Lý thuyết
So sánh giá trị của hai biểu thức $\left( {a + b} \right) + c$ và $a + \left( {b + c} \right)$ trong bảng sau:
Ta thấy giá trị của $\left( {a + b} \right) + c$ và của $a + \left( {b + c} \right)$ luôn luôn bằng nhau, ta viết:
$\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right)$
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng $a + b + c$ như sau:
$a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$
Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077)
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Chủ đề: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
Đề thi học kì 2
CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4