- Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Bài 1
Tính nhẩm:
a) 18 × 10 82 × 100 256 × 1000
18 × 100 75 × 1000 302 × 10
18 × 1000 19 × 10 400 × 100
b) 9000 : 10 6800 : 100 20020 : 10
9000 : 100 420 : 10 200200 : 100
9000 : 1000 2000 : 1000 2002000 : 1000
Phương pháp giải:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 18 × 10 = 180 82 × 100 = 8200 256 × 1000 = 256000
18 × 100 = 1800 75 × 1000 = 75000 302 × 10 = 3020
18 × 1000 = 18000 19 × 10 = 190 400 × 100= 40000
b) 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 20020 : 10 = 2002
9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 200200 : 100 = 2002
9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 2002000 : 1000 = 2002
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
10 kg = 1 yến ; 100 kg = 1 tạ ; 10 tạ = 1 tấn
1000kg = 1 tấn ; 1000g = 1 kg
Lời giải chi tiết:
70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg
Lý thuyết
1. Nhân với \(10\). Chia cho \(10\).
a) $35 \times 10 = ?$
$35 \times 10 = 10 \times 35$
$ = {\rm{ }}1$ chục $ \times \,\,35 = 35$ chục $ = {\rm{ }}350$.
Vậy: $35 \times 10 = 350$
Khi nhân một số tự nhiên với $10$ ta chỉ việc viết thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
b) Ngược lại, từ $35 \times 10 = 350$
ta có: $350:10 = 35$
Khi chia số tròn chục cho \(10\) ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
2. Nhân với \(100, 1000\). Chia cho \(100, 1000\).
Tương tự, ta có:
a) $35 \times 100 = 3500$ b) $35 \times 1000 = 35000$
$3500:100 = 35$ $35000:1000 = 35$
3. Nhận xét chung:
- Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Bài 14: Bảo vệ môi trường
Chủ đề 2: Giai điệu hòa ca
Unit 14. What does he look like?
Chủ đề 6. Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Chủ đề 4. Tôn trọng tài sản của người khác
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4