Bài 1
Tính giá trị của biểu thức:
a) 50 : (2 × 5); b) 72 : (9 × 8); c) 28 : (7 × 2).
Phương pháp giải:
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b
Lời giải chi tiết:
a) 50 : (2 × 5) = 50 : 10 = 5
Hoặc : 50 : (2 × 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
b) 72 : (9 × 8) = 72 : 72 = 1
Hoặc : 72 : (9 × 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
c) 28 : (7 × 2) = 28 : 14 = 2
Hoặc : 28 : (7 × 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
Bài 2
Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu) :
Mẫu : 60 : 15 = 60 : (5 × 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4.
a) 80 : 40 b) 150 : 50. c) 80 : 16
Phương pháp giải:
Viết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 80 : 40 = 80 : (10 × 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2.
b) 150 : 50 = 150 : ( 10 × 5)
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3.
c) 80 : 16 = 80 : (8 × 2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5.
Bài 3
Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Phương pháp giải:
Cách 1 :
- Tìm số quyển vở cả hai bạn mua.
- Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền phải trả chia cho số quyển vở cả hai bạn mua.
Cách 2 :
- Tìm số tiền mỗi bạn phải trả ta lấy số tiền hai bạn phải trả chia cho 2.
- Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền mỗi bạn phải trả chia cho số quyển vở mỗi bạn đã mua.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 2 học sinh
Mỗi bạn mua 3 quyển vở
Tất cả phải trả: 7200 đồng
Mỗi quyển vở: .... đồng?
Bài giải
Cách 1 :
Hai bạn mua số quyển vở là:
3 × 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
Cách 2 :
Mỗi bạn phải trả số tiền là :
7200 : 2 = 3600 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển vở là :
3600 : 3 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
Lý thuyết
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
\(24:(3 \times 2)\) \(24:3:2\) \(24:2:3\)
Ta có: \(24:(3 \times 2)=24:6=4\)
\(24:3:2=8:2=4\)
\(24:2:3=12:3=4\)
Vậy: \(24:(3 \times 2)=24:3:2\)\(=24:2:3\)
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 4
Chủ đề 4. Nấm
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 4 TẬP 2
Chủ đề: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
Chủ đề 3. Yêu lao động
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4