Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết đề-xi-mét vuông
Bài 1
Đọc : 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
32dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông ;
911dm2 đọc là: Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông ;
1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông ;
492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.
Bài 2
Viết theo mẫu :
Đọc | Viết |
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông | 102dm2 |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông |
|
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông |
|
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông |
|
Phương pháp giải:
Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Đọc | Viết |
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông | 102dm2 |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | 812dm2 |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông | 1969dm2 |
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | 2812dm2 |
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dm2 = … cm2 48dm2 = … cm2 1997dm2 = … cm2
100cm2 = … dm2 2000cm2 = … dm2 9900cm2 = … dm2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2.
Lời giải chi tiết:
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 1997dm2 = 199700cm2
100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2 9900cm2 = 99dm2
Bài 4
Điền dấu \(>, \;<,\; =\) vào chỗ chấm:
\(210cm^2 \;...\; 2dm^2\; 10cm^2 \) \(1954cm^2 \;...\; 19dm^2\; 50cm^2 \)
\(6dm^2\; 3cm^2 \;...\;603cm^2 \) \(2001cm^2 \;...\; 20dm^2\; 10cm^2 \)
Phương pháp giải:
Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.
c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng;
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật là:
\( 20 \times 5 = 100 \;(cm^2) \)
\(100 cm^2 = 1dm^2 \)
Diện tích hình vuông là:
\( 1 \times 1 = 1 \;(dm^2)\)
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Vậy ta có kết quả như sau :
a) Đ b) S c) S d) S.
Chủ đề 2: Năng lượng
Bài 20. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
Unit 2: I'm from Japan
Chủ đề 4: Tổ ấm gia đình
PHẦN ĐỊA LÍ
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4