Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết nhân một số với một tổng
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
a | b | c | a × (b + c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 |
|
|
6 | 2 | 3 |
|
|
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a | b | c | a × (b + c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 | 3 × (4 + 5) = 27 | 3 × 4 + 3 × 5 = 27 |
6 | 2 | 3 | 6 × (2 + 3) = 30 | 6 × 2 + 6 × 3 = 30 |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
a) Tính bằng hai cách:
36 × (7 + 3); 207 × (2 + 6)
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 38 × 6 + 38 × 4 = ?
Cách 1: 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380
Cách 2: 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × (6 + 4)
= 38 × 10 = 380
5 × 38 + 5 × 62; 135 × 8 + 135 × 2
Phương pháp giải:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a × (b + c) = a × b + a × c
Lời giải chi tiết:
a) 36 × (7 + 3) = ? 207 × (2 + 6) =?
Cách 1: Cách 1:
36 × (7 + 3) = 36 × 10 = 360 207 × (2 + 6) = 207 × 8 = 1656
Cách 2: Cách 2:
36 × (7 + 3) = 36 × 7 + 36 × 3 207 × (2 + 6) = 207 × 2 + 207 × 6
= 252 + 108 = 360 = 414 + 1242 = 1656
b) 5 × 38 + 5 × 62 =? 135 × 8 + 135 × 2 =?
Cách 1: Cách 1:
5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350
Cách 2: Cách 2:
5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62) 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2)
= 5 × 100 = 500 = 135 × 10 = 1350
Bài 3
Tính và so sánh giá tri của biểu thức:
(3 + 5) × 4 và 3 × 4 + 4 × 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: (3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32
3 × 4 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32
Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay (3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 4 × 5.
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng kết quả với nhau.
Bài 4
Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Mẫu: 36 × 11 = 36 × (10 + 1)
= 36 × 10 + 36 × 1
= 360 + 36 = 396
a) 26 × 11 b) 213 × 11
35 × 101 123 × 101
Phương pháp giải:
Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)
= 26 × 10 + 26 × 1
= 260 + 26 = 286
35 × 101 = 35 × (100 + 1)
= 35 × 100 + 35 × 1
= 3500 + 35 = 3535
b) 213 × 11 = 213 × (10 +1)
= 213 × 10 + 213 × 1
= 2130 + 213 = 2343
123 × 101 = 123 × (100 + 1)
= 123 × 100 + 123 × 1
= 12300 + 123 = 12423
VNEN Toán 4 - Tập 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Bài 22. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Chủ đề 2. Năng lượng
CHƯƠNG VI. ÔN TẬP
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4