Bài 1
a) Tính bằng hai cách:
(15 + 35) : 5; (80 + 4) : 4
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)
Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?
Cách 1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8.
Cách 2 : 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8.
18 : 6 + 24 : 6; 60 : 3 + 9 : 3.
Phương pháp giải:
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) (15 + 35) : 5 = ?
Cách 1 : (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2 : (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
(80 + 4) : 4 = ?
Cách 1 : (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
Cách 2 : (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
= 20 + 1 = 21
b) 18 : 6 + 24 : 6 = ?
Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
60 : 3 + 9 : 3 =?
Cách 1 : 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
Cách 2 : 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3
= 69 : 3 = 23
Bài 2
Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu : (35 – 21) : 7 = ?
Cách 1 : (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2
Cách 2 : (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7
= 5 – 3 = 2
a) (27 – 18) : 3; b) (64 – 32) : 8
Phương pháp giải:
Tính tương tự như ví dụ mẫu:
Cách 1: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng công thức (a – b) : c = a : c – b : c.
Lời giải chi tiết:
a) (27 – 18) : 3 =?
Cách 1 : (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
Cách 2 : (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) (64 – 32) : 8 = ?
Cách 1 : (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
Cách 2 : (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4
Bài 3
Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ?
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tính số nhóm của lớp 4A.
- Tính số nhóm của lớp 4B.
- Tính tổng số nhóm của 2 lớp.
Cách 2:
- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.
- Tính tổng số nhóm.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lớp 4A: 32 học sinh
Lớp 4B: 28 học sinh
Mỗi nhóm: 4 học sinh
Tất cả: ... nhóm?
Cách 1:
Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
Cách 2:
Hai lớp có tất cả số học sinh là:
32 + 28 = 60 (học sinh)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:
60 : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
Lý thuyết
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
\((35 + 21) : 7\) và \(35 : 7 + 21 :7\)
Ta có: \((35 + 21) : 7 = 56 :7 = 8\)
\(35 : 7 + 21 :7 = 5 + 3 = 8\)
Vậy: \( (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 :7\)
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Bài tập cuối tuần 12
Chủ đề 1. Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Project 3
Chủ đề 5. Tây Nguyên
Bài 14: Bảo vệ môi trường
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4