Bài 1
Tính rồi thử lại:
a) \(35269 + 27485\)
\(80326 - 45719\)
b) \(48796 + 63584\)
\(10000 - 8989\)
Phương pháp giải:
- Tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ hai số tự nhiên.
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu đươc kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu đươc kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(570 - 225 - 167 + 67\)
\(168 \times 2 : 6 \times 4\)
b) \(468 : 6 + 61 \times 2\)
\(5625 - 5000 : (726 : 6 - 113)\)
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) \(570 - 225 - 167 + 67 \)
\(= 345 - 167 + 67\)
\(= 178 + 67 \)
\(= 245\)
\(168 \times 2 : 6 \times 4 \)
\( = 336 : 6 \times 4 \)
\( = 56 \times 4 \)
\(= 224\)
b) \(468 : 6 + 61 \times 2\)
\(= 78 + 122 \)
\(= 200\)
\(5625 - 5000 : (726 : 6 - 113) \)
\(= 5625 - 5000 : (121 - 113) \)
\( = 5625 - 5000 : 8 \)
\(= 5625 - 625 \)
\(= 5000\)
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(98 + 3 + 97 +2\)
\(56 + 399 + 1 + 4\)
b) \(364 + 136 + 219 + 181\)
\(178 + 277 + 123 + 422\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) \(98 + 3 + 97 +2 \)
\(= (98 +2) + ( 97 + 3) \)
\(= 100 + 100 = 200\)
+) \(56 + 399 + 1 + 4 \)
\(= (56 + 4) +( 399 + 1) \)
\(= 60 + 400 = 460\)
b) \(364 + 136 + 219 + 181 \)
\(= (364 + 136) + (219 + 181) \)
\(= 500 + 400 = 900\)
+) \(178 + 277 + 123 + 422 \)
\(= (178 + 422) + (277 + 123) \)
\(= 600 + 400 = 1000\)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Hai thùng chứa được tất cả là \(600l\) nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to \(120l\) nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Thùng bé chứa được số lít nước là :
\((600 -120) : 2 = 240\;(l)\)
Thùng to chứa được số lít nước là :
\(600 - 240 = 360 \;(l)\)
Đáp số: Thùng bé: \(240 l\);
Thùng to: \(360 l\).
Cách 2
Thùng to chứa được số lít nước là:
(600 + 120) : 2 = 360 (lít)
Thùng bé chứa được số lít nước là:
600 - 360 = 240 (lít)
Đáp số: Thùng bé: 240 lít
Thùng to: 360 lít
Bài 5
Tìm \(x\):
\(a)\;x \times 2 = 10\); \( b)\;x : 6 = 5\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) \(x \times 2 = 10\) b) \(x : 6 = 5\)
\(x = 10 : 2\) \( x = 5 \times 6\)
\( x = 5\) \(x = 30\)
Bài tập cuối tuần 18
Chủ đề 8: Vui cùng âm nhạc
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 4
Unit 14: What does he look like?
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4