Sơ đồ tư duy: Bài toán Tổng - Hiệu
Video hướng dẫn giải
Video hướng dẫn giải
Video hướng dẫn giải
Video hướng dẫn giải
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) \(24\) và \(6\).
b) \(60\) và \(12\);
c) \(325\) và \(99\).
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn là: \((24 + 6 ):2=15\)
Số bé là: \(24 - 15 = 9\)
b) Số lớn là: \((60 + 12 ) : 2=36\)
Số bé là: \(36 -12 = 24\)
c) Số lớn là: \((325 + 99):2=212\)
Số bé là: \(325- 212 = 113\)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tuổi chị và tuổi em cộng lại được \(36\) tuổi. Em kém chị \(8\) tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tuổi em là: \((36 - 8) : 2 = 14\) (tuổi)
Tuổi chị là: \(14 + 8 = 22\) (tuổi)
Đáp số: Chị \(22\) tuổi ;
Em: \(14\) tuổi.
Câu 3
Video hướng dẫn giải
Một thư viện trường học cho học sinh mượn \(65\) quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là \(17\) quyển.Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:
\((65 +17) : 2 = 41\) (quyển)
Số sách đọc thêm thư viện cho học sinh mượn là:
\(41 - 17 = 24\) (quyển)
Đáp số : Sách giáo khoa : \(41\) quyển ;
Sách đọc thêm : \(24\) quyển .
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Hai phân xưởng làm được \(1200\) sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai \(120\) sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:
\((1200 - 120) : 2 = 540\) (sản phẩm)
Xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:
\(540 + 120 = 660\) (sản phẩm)
Đáp số: Xưởng thứ nhất: \(540\) sản phẩm;
Xưởng thứ hai: \(660\) sản phẩm.
Bài 5
Thu hoạch từ hai thửa ruộng được \(5\) tấn \(2\) tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là \(8\) tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ
Đổi: \(5\) tấn \(2\) tạ = \(52\) tạ
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:
\((52 + 8) : 2 = 30\) (tạ)
\(30\) tạ = \(3000kg\)
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:
\(30 - 8 = 22\) (tạ)
\( 22\) tạ = \(2200 kg\)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất : \(3000kg\) thóc;
Thửa ruộng thứ hai : \(2200 kg\) thóc.
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
Chủ đề 4. Duyên hải miền Trung
Unit 12: A smart baby!
Bài tập cuối tuần 9
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4