Bài 1
Tính:
a) \(345 \times 200\); b) \(237 \times 24\); c) \(403 \times 346\).
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết:
Vậy: a) \(345 \times 200 = 69000\) ;
b) \(237 \times 24= 5688\) ;
c) \(403 \times 346= 139438\).
Bài 2
Tính:
\(a) \;95 + 11 \times 206\) ; \(b)\;95 \times 11 + 206\) ; \(c) \;95 \times 11 \times 206\).
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a) \(95 + 11 \times 206 = 95 + 2266 = 2361;\)
b) \(95 \times 11 + 206 = 1045 + 206 \)\(= 1251;\)
c) \(95 \times 11 \times 206 = 1045 \times 206 \)\(= 215270.\)
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(142 \times 12 + 142 \times 18\) ;
b) \(49 \times 365 - 39 \times 365\) ;
c) \(4 \times 18 \times 25\).
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức: \(a \times b + a \times c = a \times (b+c)\).
b) Áp dụng công thức: \(a \times c - b \times c = (a-b)\times c\).
c) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 18.
Lời giải chi tiết:
a) \(142\times 12 + 142 \times 18 \)
\(= 142 \times (12 + 18) \)
\(= 142 \times 30 = 4260\)
b) \(49 \times 365 - 39 \times 365 \)
\(= (49-39) \times 365 \)
\( =10 \times 365 = 3650\)
c) \(4 \times 18 \times 25 \)
\(= (4 \times 25) ×18 \)
\(= 100 \times 18 = 1800\)
Bài 4
Nhà trường dự định lắp bóng điện cho \(32\) phòng học, mỗi phòng \(8\) bóng. Nếu mỗi bóng điện giá \(3500\) đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học ?
Phương pháp giải:
Cách 1 :
- Tính số bóng điện lắp cho \(32\) phòng học.
- Tính số tiền phải trả.
Cách 2 :
- Tính số tiền để mua bóng điện cho \(1\) phòng học.
- Tính số tiền phải trả.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 32 phòng học
Mỗi phòng: 8 bóng điện
Mỗi bóng điện: 3500 đồng
Tất cả: ... đồng?
Cách 1 :
Số bóng điện lắp cho \(32\) phòng học là:
\(8 \times 32 = 256\) (bóng)
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho \(32\) phòng học là:
\(3500 \times 256 =896\;000\) (đồng)
Đáp số: \(896\;000\) đồng.
Cách 2 :
Số tiền mua bóng điện cho mỗi phòng là:
\(3500 \times 8 = 28\; 000\) (đồng)
Số tiền mua bóng điện cho cả trường là:
\(28 000 \times 32 =896\;000\) (đồng)
Đáp số: \(896\;000\) đồng.
Bài 5
Diện tích \(S\) của hình chữ nhật có chiều dài là \(a\) và chiều rộng là \(b\) được tính theo công thức:
\(S = a \times b\) (\(a,\;b\) cùng một đơn vị đo)
a) Tính \(S\), biết: \(a = 12 cm, b = 5cm\) ;
\(a = 15m, b = 10m\).
b) Nếu gấp chiều dài lên \(2\) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên bao nhiêu lần?
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính diện tích \(S\).
- Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Lời giải chi tiết:
a) Với \(a = 12cm, b = 5cm\) thì \(S = 12 \times 5 = 60 \;(cm^2)\)
Với \(a = 15m, b = 10m\) thì \(S = 15 \times 10 = 150\; (m^2)\)
b) Nếu chiều dài \(a\) tăng lên \(2\) lần thì chiều dài mới là \(a \times 2\).
Diện tích hình chữ nhật mới là :
\((a \times 2 )\times b = (a\times b )\times 2 = S \times 2\)
Vậy khi tăng chiều dài lên \(2\) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên \(2\) lần.
Chủ đề 2. Năng Lượng
Chủ đề: Quyền và bổn phận của trẻ em
VBT Toán 4 - Cánh Diều tập 1
Vùng Duyên hải miền Trung
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4