Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
a) \(4 \times 6 = 6 \times \square\)
\(207 \times 7 = \square \times 207\)
b) \(3 \times 5 = 5 \times \square\)
\(2138 \times 9 = \square \times 2138\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Lời giải chi tiết:
a) \(4 \times 6 = 6 \times 4\)
\(207 \times 7 = 7 \times 207\)
b) \(3 \times 5 = 5 \times 3\)
\(2138 \times 9 = 9 \times 2138\)
Bài 2
Tính:
a) \(1357 \times 5\) b) \(40263 \times 7\)
\(7 \times 853\) \(5 \times 1326\)
c) \(23109 \times 8\)
\(9 \times 1427\)
Phương pháp giải:
Tính theo cách tính phép nhân với số có một chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) \(1357 \times 5 = 6785\)
\(7 \times 853 = 5971\)
b) \(40263 \times 7 = 281841\)
\(5 \times 1326 =6630\)
c) \(23109 \times 8 = 184872\)
\(9 \times 1427 = 12843\)
Bài 3
Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
\(a) \;4 \times 2145\); \(b)\;(3 + 2) \times 10287\);
\(c)\; 3964 \times 6\); \(d) \;(2100 + 45) \times 4\);
\(e)\;10287 \times 5\); \(g)\;(4+ 2) \times (3000 + 964)\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
4 x 2145 = 2145 x 4 = (2100 + 45) x 4
3964 x 6 = 6 x 3964 = (4 + 2) x (3000 + 964)
10287 x 5 = 5 x 10287 = (3 + 2) x 10287
Vậy ta nối (a) với (d); nối (c) với (g); nối (b) với (e).
Bài 4
Số ?
a) \(a \times \square= \square\times a = a\)
b) \(a \times \square = \square \times a = 0\)
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
- Số tự nhiên nào nhân với \(1\) cũng bằng chính nó.
- Số tự nhiên nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).
Lời giải chi tiết:
a) \(a \times 1 = 1 \times a = a\)
b) \(a \times 0 = 0 \times a = 0\)
Lý thuyết
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
7 x 5 và 5 x 7
Ta có: 7 x 5 =35
5 x 7 = 35
Vậy : 7 x 5 = 5 x 7.
b) So sánh giá trị của hai biểu thức \(a \times b\) và \(b \times a\) trong bảng sau:
Ta thấy giá trị của \(a \times b\) và \(b \times a\) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
\(a \times b=b \times a\)
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Chủ đề 6. Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Bài 23. Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
Chủ đề 4 : Thiết kế bài trình chiếu với phần mềm PowerPoint
Chủ đề 4. Duyên hải miền Trung
Chủ đề 3: Thầy cô với chúng em
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 4 - Cánh Diều
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4