Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một hàm số đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Câu hỏi và bài tập chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3. Lôgarit
Bài 4. Số e và loogarit tự nhiên
Bài 5. Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài 6. Hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Hệ phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Nguyên hàm
Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
Bài 3. Tích phân
Bài 4. Một số phương pháp tích phân
Bài 5. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
Bài 6. Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Toán 12 Nâng cao
LG a
Hỏi công thức Vi-ét về phương trình bậc hai với hệ số thực có còn đúng cho phương trình bậc hai với hệ số phức không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Tính tổng, tích các nghiệm dựa vào công thức nghiệm \(z _{1,2}= {{ - B \pm \delta } \over {2A}}\)
Lời giải chi tiết:
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(A{z^2} + Bz + C = 0\) là
\(z_{1,2} = {{ - B \pm \delta } \over {2A}}\left( {{\delta ^2} = {B^2} - 4AC} \right)\)
Do đó:
\({z_1} + {z_2} = \dfrac{{ - B + \delta }}{{2A}} + \dfrac{{ - B - \delta }}{{2A}} \) \(= \dfrac{{ - 2B}}{{2A}} = - \dfrac{B}{A}\)
\({z_1}{z_2} = \dfrac{{ - B + \delta }}{{2A}}.\dfrac{{ - B - \delta }}{{2A}} \) \(= \dfrac{{{{\left( { - B} \right)}^2} - {\delta ^2}}}{{4{A^2}}} \) \(= \dfrac{{{B^2} - \left( {{B^2} - 4AC} \right)}}{{4{A^2}}} \) \(= \dfrac{{4AC}}{{4{A^2}}} = \dfrac{C}{A}\)
Do đó
\(\left\{ \begin{array}{l}
{z_1} + {z_2} = - \dfrac{B}{A}\\
{z_1}{z_2} = \dfrac{C}{A}
\end{array} \right.\)
Vậy công thức Viét vẫn còn đúng.
LG b
Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng \(4 – i\) và tích của chúng bằng \(5(1 – i)\)
Phương pháp giải:
Giả sử \({z_1} + {z_2} = \alpha \); \({z_1}{z_2} = \beta \).
Chứng minh \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phương trình: \( {z^2} - \alpha z + \beta = 0\)
Lời giải chi tiết:
Giả sử \({z_1} + {z_2} = \alpha \); \({z_1}{z_2} = \beta \)
\({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phương trình:
\(\left( {z - {z_1}} \right)\left( {z - {z_2}} \right) = 0\) \(\Leftrightarrow {z^2} - \left( {{z_1} + {z_2}} \right)z + {z_1}{z_2} = 0\) \( \Leftrightarrow {z^2} - \alpha z + \beta = 0\)
Theo đề bài \({z_1} + {z_2} = 4 - i\); \({z_1}{z_2} = 5\left( {1 - i} \right)\,\,\)
nên \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phương trình
\({z^2} - \left( {4 - i} \right)z + 5\left( {1 - i} \right) = 0\) (*)
\(\Delta = {\left( {4 - i} \right)^2} - 20\left( {1 - i} \right) \) \(= 16 - 1 - 8i - 20 + 20i = - 5 + 12i\)
Giả sử \({\left( {x + yi} \right)^2} = - 5 + 12i \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x^2} - {y^2} = - 5 \hfill \cr 2xy = 12 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x^2} - {{36} \over {{x^2}}} = - 5 \hfill \cr y = {6 \over x} \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x^4} + 5{x^2} - 36 = 0 \hfill \cr y = {6 \over x} \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr y = 3 \hfill \cr} \right.\,\text{ hoặc }\left\{ \matrix{ x = - 2 \hfill \cr y = - 3 \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(\Delta\) có hai căn bậc hai là \( \pm \left( {2 + 3i} \right)\).
Phương trình bậc hai (*) có hai nghiệm:
\({z_1} = {1 \over 2}\left[ {4 - i + \left( {2 + 3i} \right)} \right] = 3 + i\)
\({z_2} = {1 \over 2}\left[ {4 - i - \left( {2 + 3i} \right)} \right] = 1 - 2i\)
LG c
Có phải mọi phương trình bậc hai \({z^2} + Bz + C = 0\) (\(B, C\) là hai số phức) nhận hai nghiệm là hai số phức liên hợp không thực phải có các hệ số \(B, C\) là hai số thực? Vì sao? Điều ngược lại có đúng không?
Lời giải chi tiết:
Nếu phương trình \({z^2} + Bz + C = 0\) có hai nghiệm \({z_1},{z_2}\) là hai số phức liên hợp, \({z_2} = \overline {{z_1}} \), thì theo công thức Vi-ét:
\(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} = - B\\{z_1}{z_2} = C\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{z_1} + \overline {{z_1}} = - B\\{z_1}.\overline {{z_1}} = C\end{array} \right.\)
Mà \({z_1} = x + yi \Rightarrow \overline {{z_1}} = x - yi\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {z_1} + \overline {{z_1}} = 2x \in \mathbb{R}\\{z_1}.\overline {{z_1}} = {x^2} + {y^2} \in \mathbb{R}\end{array}\)
Do đó B, C thực.
Điều ngược lại không đúng vì nếu \(B, C\) thực thì \(\Delta = {B^2} - 4AC > 0\) hai nghiệm là số thực phân biệt, chúng không phải là liên hợp với nhau. ( Khi \(\Delta \le 0\) thì phương trình mới có hai nghiệm là hai số phức liên hợp).
Ví dụ: Phương trình \(z^2+2z-3=0\) có nghiệm là z = 1; z =-3.
Unit 8. The World of Work
PHẦN 2. KĨ THUẬT ĐIỆN
Lý thuyết Ngữ Văn
Unit 6: Future Jobs - Việc Làm Tương Lai
Tải 5 đề kiểm tra 45 phút - Chương 5 – Hóa học 12