Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một hàm số đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Câu hỏi và bài tập chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3. Lôgarit
Bài 4. Số e và loogarit tự nhiên
Bài 5. Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài 6. Hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Hệ phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Nguyên hàm
Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
Bài 3. Tích phân
Bài 4. Một số phương pháp tích phân
Bài 5. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
Bài 6. Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Toán 12 Nâng cao
LG a
Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị (C) của hàm số:
Lời giải chi tiết:
Ta có:
TXĐ:
Vì và nên x=3 là tiệm cận đứng
nên là tiệm cận xiên.
Chú ý:Ta thực hiện chia tử cho mẫu theo lược đồ sau:
Ở đó, 1, -2, 2 là các hệ số của tử và 3 là nghiệm cuả mẫu.
Cách thực hiện:
+ Viết 1 -2 2 ở dòng trên, viết 3 ở cột trước đó, hạ 1 thẳng số 1 đầu tiên.
+ Lấy 1 nhân 3 cộng (-2) được 1, viết 1 thẳng -2.
+ Lấy 1 nhân 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
Từ đó viết được .
Hoặc các em cũng có thể thực hiện chia đa thức tử cho mẫu cũng được kết quả như vậy.
LG b
Xác định giao điểm I của hai tiệm cận trên và viết công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ .
Lời giải chi tiết: Tọa độ giao điểm của hai tiệm cận là nghiệm của hệ phương trình
Vậy I(3;4) là giao điểm của hai tiệm cận trên.
Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ là
LG c
Viết phương trình của đường cong đối với hệ tọa độ .
Từ đó suy ra rằng I là tâm đối xứng của đường cong (C).
Lời giải chi tiết:
Phương trình của đường cong (C) đối với hệ tọa độ IXY là
Đây là hàm số lẻ, do đó (C) nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.
Đề kiểm tra giữa học kì 2
CHƯƠNG IX. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Chương 3: Amin, amino axit và protein
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ