Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một hàm số đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Câu hỏi và bài tập chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3. Lôgarit
Bài 4. Số e và loogarit tự nhiên
Bài 5. Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài 6. Hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Hệ phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Nguyên hàm
Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
Bài 3. Tích phân
Bài 4. Một số phương pháp tích phân
Bài 5. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
Bài 6. Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Toán 12 Nâng cao
Cho hàm số: \(y = {{x - 4m} \over {2\left( {mx - 1} \right)}}.\,\,\,\left( {{H_m}} \right)\)
LG a
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m =1.
Lời giải chi tiết:
Với m=1 hàm số có dạng: \(y = {{x - 4} \over {2x - 2}}\)
Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\)
\(y' = {6 \over {{{\left( {2x - 2} \right)}^2}}} > 0\,,\forall x \in D\)
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
Hàm số không có cực trị
Giới hạn:
\(\mathop {\lim y}\limits_{x \to {1^ - }} = + \infty ;\mathop {\lim y}\limits_{x \to {1^ + }} = - \infty \)
Đường tiệm cận đứng: \(x=1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = {1 \over 2}\)
Đường tiệm cận ngang \(y={1 \over 2}\)
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Đồ thị giao Ox, Oy tại các điểm: (4;0); (0;2)
LG b
Chứng minh rằng với mọi \(m \ne \pm {1 \over 2}\), các đường cong \(\left( {{H_m}} \right)\) đều đi qua hai điểm cố định A và B.
Lời giải chi tiết:
Gọi \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) là một điểm bất kì của mặt phẳng tọa độ.
Đường cong \(\left( {{H_m}} \right)\) đi qua điểm M khi và chỉ khi \((x_o;y_o)\) thỏa mãn \({{{x_o} - 4m} \over {2\left( {m{x_o} - 1} \right)}} = {y_o}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
m{x_o} - 1 \ne 0 \hfill \cr
2{y_o}\left( {m{x_o} - 1} \right) = {x_o} - 4m \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
m{x_o} \ne 1\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \hfill \cr
\left( {2{x_o}{y_o} + 4} \right)m - {x_o} - 2{y_o} = 0\,\left( 2 \right) \hfill \cr} \right.\)
Mọi đường cong \(\left( {{H_m}} \right)\) với \(m \ne \pm {1 \over 2}\) đều đi qua điểm \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) khi và chỉ khi hệ phương trình trên nghiệm đúng với mọi \(m \ne \pm {1 \over 2}\).
Phương trình (2) nghiệm đúng với mọi m khi và chỉ khi
\(\left\{ \matrix{
2{x_o}{y_o} + 4 = 0 \hfill \cr
-{x_o} - 2{y_o} = 0 \hfill \cr} \right. \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{x_o}{y_o} + 4 = 0\\
{x_o} = - 2{y_o}
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 4y_o^2 + 4 = 0\\
{x_o} = - 2{y_o}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{y_o} = \pm 1\\
{x_o} = - 2{y_o}
\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{x_o} = - 2 \hfill \cr
{y_o} = 1 \hfill \cr} \right.\,\,hoac\,\,\left\{ \matrix{
{x_o} = 2 \hfill \cr
{y_o} = - 1 \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) =(-2;1) và \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\)=(2;-1)
Ta kiểm tra điều kiện (1)
• Với \({x_o} = - 2\), ta có \(m \ne - {1 \over 2}\)
•Với \({x_o} = 2\), ta có \(m \ne {1 \over 2}\)
Vậy mọi đường cong \(\left( {{H_m}} \right)\) với \(m \ne \pm {1 \over 2}\) đều đi qua hai điểm cố định A(-2; 1) và B(2; - 1).
LG c
Chứng minh rằng tích các hệ số góc của tiếp tuyến với (\(H_m\)) tại hai điểm A và B là một hằng số khi m biến thiên.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(y' = {{4{m^2} - 1} \over {2{{\left( {mx - 1} \right)}^2}}}\)
Hệ số góc tiếp tuyến với \(\left( {{H_m}} \right)\) tại A(-2; 1) và \(B(2; - 1)\) là y’(-2) và y'(2).
Ta có tích hai hệ số góc tiếp tuyến tại A và B là:
\(y'\left( { - 2} \right).y'\left( 2 \right) \) \(= {{4{m^2} - 1} \over {2{{\left( {-2m - 1} \right)}^2}}}.{{4{m^2} - 1} \over {2{{\left( {2m - 1} \right)}^2}}} \) \(= {1 \over 4}\) là hằng số.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Đề thi thử THPT QG
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Tóm tắt, bố cục, nội dung chính các tác phẩm SGK Ngữ văn 12 - tập 2