Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
A. \(86,04:42 = 2,4\) (dư 36) ☐
B. \(86,04:42 = 2,04\) (dư 36) ☐
C. \(86,04:42 = 2,4\) (dư 0,36) ☐
D. \(86,04:42 = 2,04\) (dư 0,36) ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Khi nào thương hai số bé hơn 1.
A. Số bị chia lớn hơn số chia.
B. Số bị chia bằng số chia.
C. Số bị chia bé hơn số chia.
Câu 3. Nối phép tính với kết quả quả của phép tính đó:
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) \(0,48 \times 2,5 > 0,48 \times 10:4\) ☐
b) \(0,48 \times 2,5 < 0,48 \times 10:4\) ☐
c) \(0,48 \times 2,5 = 0,48 \times 10:4\) ☐
d) \(0,84 \times 0,25 > 0,84:4\) ☐
e) \(0,84 \times 0,25 = 0,84:4\) ☐
g) \(0,84 \times 0,25 < 0,84:4\) ☐
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(a)\;83:25 + 38:25\) \(b)\;92:36 - 29:36\)
Câu 6. Tìm \(x\):
a) \(x:0,25 - x = 15,6\)
b) \(x:0,1 - x:4 - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)
Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(120m\), có chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Người ta chia mảnh vườn thành hai khu. Biết \(\dfrac{1}{2}\) diện tích khu trồng cây ăn quả bằng \(\dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa. Tính diện tích mỗi khu.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
*) Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
*) Lưu ý: Để tìm số dư ta dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư để tìm số dư của phép chia.
Cách giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: \(86,04 : 42 = 2,4\) dư \(0,36\).
Thử lại: \(2,04 \times 42 +0,36 = 86,04\).
Vậy ta có kết quả như sau: A. S; B. S; C. S; D. Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
- Số bị chia bé hơn số chia thì thương hai số bé hơn \(1\).
- Số bị chia lớn hơn số chia thì thương hai số lớn hơn \(1\).
- Số bị chia bằng số chia thì thương hai số bằng \(1\).
Cách giải:
Khi số bị chia bé hơn số chia thì thương hai số bé hơn \(1\).
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
- Khi nhân một số thập phân với \(0,1;\; 0,01;\; 0,001;\; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho \(10,\; 100,\; 1000,\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ...chữ số.
Cách giải:
Câu 4.
Phương pháp:
Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
+) \(0,48 \times 2,5 =1,2 \); \( 0,48 \times 10:4 = 4,8:4=1,2\)
Mà: \(1,2=1,2\)
Vậy: \(0,48 \times 2,5 = 0,48 \times 10:4\).
+) \(0,84 \times 0,25 =0,21 \); \( 0,84:4 = 0,21\)
Mà: \(0,21=0,21\)
Vậy: \(0,84 \times 0,25 = 0,84:4\)
Ta có kết quả lần lượt như sau:
a) S; b) S; c) Đ;
d) S; e) Đ; g) S.
Câu 5.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất chia một tổng hoặc một hiệu cho một số:
\(a:c+b:c = (a+b):c\) ; \(a:c-b:c = (a-b):c\)
Cách giải:
a) \(83:25 + 38:25\)
\( = \left( {83 + 38} \right):25\)
\( = 121:25\)
\( = 4,84\)
b) \(92:36 - 29:36\)
\( = \left( {92 - 29} \right):36\)
\( = 63:36\)
\( = 1,75\)
Câu 6.
Phương pháp:
- Viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.
- Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu: \(a\times (b-c) = a \times b - a\times c\).
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a) \(x:0,25 - x = 15,6\)
\(x: \dfrac{1}{4} - x = 15,6\)
\(x \times 4 - x \times 1 = 15,6\)
\(x \times \left( {4 - 1} \right) = 15,6\)
\(x \times 3 = 15,6\)
\(x = 15,6:3 \)
\(x= 5,2\)
b) \(x:0,1 - x:4 - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)
\(x:\dfrac{1}{10} - x:\dfrac{4}{1} - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)
\(x \times 10 - x \times \dfrac{1}{4} - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)
\(x \times 10 - \left( {x \times \dfrac{1}{4} + x \times \dfrac{3}{4}} \right) = 2,25\)
\(x \times 10 - x \times \left( { \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}} \right) = 2,25\)
\(x \times 10 - x \times 1 = 2,25\)
\(x \times \left( {10 - 1} \right) = 2,25\)
\(x \times 9 = 2,25\)
\(x = 2,25:9 \)
\(x= 0,25\)
Câu 7.
Phương pháp:
a) - Tính nửa chu vi = Chu vi : 2.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
b) - Tìm tỉ số giữa diện tích trồng cây ăn quả và trồng hoa:
\(\dfrac{1}{2}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\), suy ra \(\dfrac{2}{4}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa.
Vậy nếu coi diện tích khu trồng cây gồm \(4\) phần bằng nhau thì diện tích khu trồng hoa gồm \(5\) phần như thể.
- Tìm diện tích trồng mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Cách giải:
a) Nửa chu vi mảnh vườn là:
\(120 : 2 = 60\;(m)\)
Coi chiều rộng gồm \(3\) phần bằng nhau thì chiều dài gồm \(5\) phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(3 +5 =8\) (phần)
Chiều rộng mảnh vườn là:
\(60 :8 \times 3= 22,5\;(m)\)
Chiều dài mảnh vườn là:
\(60 - 22,5 = 37,5\;(m)\)
Diện tích mảnh vườn là :
\(37,5 \times 22,5 = 843,75\;({m^2})\)
b) Theo đề bài ta có:\(\dfrac{1}{2}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa.
Mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\), suy ra \(\dfrac{2}{4}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa.
Vậy nếu coi diện tích khu trồng cây gồm \(4\) phần bằng nhau thì diện tích khu trồng hoa gồm \(5\) phần như thể.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(4 +5 =9\) (phần)
Diện tích khu trồng cây ăn quả là:
\(843,75:9 \times 4 = 375\;({m^2})\)
Diện tích khu trồng hoa là:
\(843,75 - 375 = 468,75\;({m^2})\)
Đáp số: a) \(843,75m^2\);
b) \(375m^2\) và \(468,75m^2\).
Bài tập cuối tuần 19
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Review 4
PHẦN 1 : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài tập cuối tuần 8