ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5

28. Đề số 28 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

A. \(86,04:42 = 2,4\) (dư 36)  ☐

B. \(86,04:42 = 2,04\) (dư 36)  ☐

C. \(86,04:42 = 2,4\) (dư 0,36)  ☐

D. \(86,04:42 = 2,04\) (dư 0,36)  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Khi nào thương hai số bé hơn 1.

A. Số bị chia lớn hơn số chia.

B. Số bị chia bằng số chia.

C. Số bị chia bé hơn số chia.

Câu 3. Nối phép tính với kết quả quả của phép tính đó:

 

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) \(0,48 \times 2,5 > 0,48 \times 10:4\) ☐

b) \(0,48 \times 2,5 < 0,48 \times 10:4\) ☐

c) \(0,48 \times 2,5 = 0,48 \times 10:4\) ☐

d) \(0,84 \times 0,25 > 0,84:4\)  ☐

e) \(0,84 \times 0,25 = 0,84:4\)  ☐

g) \(0,84 \times 0,25 < 0,84:4\)  ☐

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(a)\;83:25 + 38:25\)                                \(b)\;92:36 - 29:36\)

Câu 6. Tìm \(x\):

a) \(x:0,25 - x = 15,6\)

b) \(x:0,1 - x:4 - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)

Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(120m\), có chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta chia mảnh vườn thành hai khu. Biết \(\dfrac{1}{2}\) diện tích khu trồng cây ăn quả bằng \(\dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa. Tính diện tích mỗi khu.

 

Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

 *) Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

*) Lưu ý: Để tìm số dư ta dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư để tìm số dư của phép chia.

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Do đó: \(86,04 : 42 = 2,4\) dư \(0,36\).

Thử lại: \(2,04 \times 42 +0,36 = 86,04\).

Vậy ta có kết quả như sau:   A. S;          B. S;          C. S;          D. Đ.

Câu 2. 

Phương pháp:

- Số bị chia bé hơn số chia thì thương hai số bé hơn \(1\).

- Số bị chia lớn hơn số chia thì thương hai số lớn hơn \(1\).

- Số bị chia bằng số chia thì thương hai số bằng \(1\).

Cách giải:

Khi số bị chia bé hơn số chia thì thương hai số bé hơn \(1\).

Chọn C. 

Câu 3.

Phương pháp:

 - Khi nhân một số thập phân với \(0,1;\; 0,01;\; 0,001;\; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

- Muốn chia một số thập phân cho \(10,\; 100,\; 1000,\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ...chữ số.

Cách giải:

 

Câu 4.

Phương pháp:

Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

+) \(0,48 \times 2,5 =1,2 \);      \(  0,48 \times 10:4 = 4,8:4=1,2\)

     Mà: \(1,2=1,2\)

     Vậy: \(0,48 \times 2,5 = 0,48 \times 10:4\).

+)  \(0,84 \times 0,25 =0,21 \);      \(  0,84:4 = 0,21\)

     Mà: \(0,21=0,21\)

     Vậy: \(0,84 \times 0,25 = 0,84:4\)

Ta có kết quả lần lượt như sau:

a) S;                      b) S;                        c) Đ;

d) S;                      e) Đ;                        g) S.

Câu 5.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất chia một tổng hoặc một hiệu cho một số:

\(a:c+b:c = (a+b):c\)  ;    \(a:c-b:c = (a-b):c\)  

Cách giải:

a) \(83:25 + 38:25\)

    \( = \left( {83 + 38} \right):25\)

    \( = 121:25\)

    \( = 4,84\)

b) \(92:36 - 29:36\)

    \( = \left( {92 - 29} \right):36\)

    \( = 63:36\)

    \( = 1,75\) 

Câu 6.

Phương pháp:

- Viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

- Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu:   \(a\times (b-c) = a \times b - a\times c\).

- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a) \(x:0,25 - x = 15,6\)

    \(x: \dfrac{1}{4} - x = 15,6\)

    \(x \times 4 - x \times 1 = 15,6\)

    \(x \times \left( {4 - 1} \right) = 15,6\)

    \(x \times 3 = 15,6\)

    \(x = 15,6:3 \)

    \(x= 5,2\)

b) \(x:0,1 - x:4 - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)

    \(x:\dfrac{1}{10} - x:\dfrac{4}{1}  - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)

    \(x \times 10 - x \times \dfrac{1}{4} - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)

    \(x \times 10 - \left( {x \times \dfrac{1}{4} + x \times \dfrac{3}{4}} \right) = 2,25\)

    \(x \times 10 - x \times \left( { \dfrac{1}{4} +  \dfrac{3}{4}} \right) = 2,25\)

    \(x \times 10 - x \times 1 = 2,25\)

    \(x \times \left( {10 - 1} \right) = 2,25\)

    \(x \times 9 = 2,25\)

    \(x = 2,25:9 \)   

    \(x= 0,25\)

Câu 7.

Phương pháp:

a) - Tính nửa chu vi = Chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

b) - Tìm tỉ số giữa diện tích trồng cây ăn quả và trồng hoa:

 \(\dfrac{1}{2}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\), suy ra \(\dfrac{2}{4}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa.

Vậy nếu coi diện tích khu trồng cây gồm \(4\) phần bằng nhau thì diện tích khu trồng hoa gồm \(5\) phần như thể.

- Tìm diện tích trồng mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Cách giải:

a) Nửa chu vi mảnh vườn là:

                   \(120 : 2 = 60\;(m)\)

Coi chiều rộng gồm \(3\) phần bằng nhau thì chiều dài gồm \(5\) phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

                   \(3 +5 =8\) (phần)

Chiều rộng mảnh vườn là:

                   \(60 :8 \times 3= 22,5\;(m)\)

Chiều dài mảnh vườn là:

                     \(60 - 22,5 = 37,5\;(m)\)

Diện tích mảnh vườn là :

                      \(37,5 \times 22,5 = 843,75\;({m^2})\)

b) Theo đề bài ta có:\(\dfrac{1}{2}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa.

Mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\), suy ra \(\dfrac{2}{4}\) diện tích khu trồng cây \( = \dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa.

Vậy nếu coi diện tích khu trồng cây gồm \(4\) phần bằng nhau thì diện tích khu trồng hoa gồm \(5\) phần như thể.

Tổng số phần bằng nhau là:

                   \(4 +5 =9\) (phần)

Diện tích khu trồng cây ăn quả là:

                  \(843,75:9 \times 4 = 375\;({m^2})\)

Diện tích khu trồng hoa là:

                 \(843,75 - 375 = 468,75\;({m^2})\)

                                      Đáp số: a) \(843,75m^2\);

                                                  b) \(375m^2\) và \(468,75m^2\).

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi
Quên mật khẩu
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Đăng nhập
/images/icon_eye_slash.svg

Quên mật khẩu ?

Hoặc đăng nhập với

Google
Facebook
Apple
Fschool
Bạn chưa có tài khoản?
Đăng nhập
Fschool logo
/images/icon_eye_slash.svg
Thông báo
Ảnh không phù hợp với tiêu chuẩn cộng đồng của FQA. Bạn vui lòng tải lên ảnh khác nhé!

Bé cà cáu kỉnh
angry tomato

Điểm cần để chuộc tội: 0

Bé Cà đang rất bực vì quỹ điểm của bạn đã đạt ngưỡng báo động. Bé Cà đã tắt quyền đặt câu hỏi của bạn. Mau kiếm bù điểm chuộc lỗi với bé Cà

FQA tặng bạn

HSD: -

Xem lại voucher tại Trang cá nhân -> Lịch sử quà tặng

FQA tặng bạn

HSD: -

Xem lại voucher tại Trang cá nhân -> Lịch sử quà tặng

Để nhận quà tặng voucher bạn cần hoàn thành một nhiệm vụ sau

Đặt 1 câu hỏi lịch sử
+ 1 Voucher