Đề bài
Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S:
a) \(0,84 \times 125 = 10,5\) ☐
b) \(0,84 \times 125 = 105\) ☐
c) \(0,025 \times 204 = 51\) ☐
d) \(0,025 \times 204 = 5,1\) ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ số trước câu trả lời đúng:
Tính \(0,32\) tấn × \(125\) + \(1,2\) tạ × \(15\) – \(3,6\) tấn × \(0,25\) = ?
A. 40,8 tạ B. 40,8 tấn
C. 40,9 tấn D. 39,9 tấn
Câu 3. Nối câu trả lời với đáp số đúng:
Một người đi xe máy trung bình mỗi phút đi được 0,605km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu mét trong một thời gian sau:
Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S:
Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm:
\(6,25 \times 400.....62,5 \times 40\)
a) \(6,25 \times 400 > 62,5 \times 40\)
b) \(6,25 \times 400 = 62,5 \times 40\)
c) \(6,25 \times 400 < 62,5 \times 40\)
Câu 5. Khoanh vào chữ số trước câu trả lời đúng:
Một tờ bìa hình vuông có diện tích là \(1,44{m^2}\). Hỏi chu vi tờ bìa là bao nhiêu mét?
A. 3,8m B. 4,8m C. 8,4m
Câu 6. Tìm số tự nhiên \(\overline {abc} \) biết: \(\overline {abc} \times 1,001 = \overline {1b5,a2c} \).
Câu 7. Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(2,5 \times 9,5 \times 4 + 19,5 \times 10\)
b) \(5,25 \times 18 - 5,25 \times 2 - 5,25 \times 6\)
Câu 8. 0,25 chiều rộng của mảnh vườn là 3,75m. Chiều dài mảnh vườn gấp 2,5 lần chiều rộng. Người ta cấy lúa thí điểm cứ 1m2 thu được 0,8kg. Hỏi số thóc thu hoạch trên mảnh vườn đó bao nhiêu tấn?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Cách giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy kết quả lần lượt như sau: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Đổi \(1,2\) tạ \(=0,12\) tấn, sau đó thực hiện tính giá trị biểu thức như thông thường. Biểu thức có các phép tính cộng, trư, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
\(0,32\) tấn \(\times \,125\) \(+\;1,2\) tạ \(\times \,15\) \(-\,3,6\) tấn \(\times \, 0,25\)
\(=0,32\) tấn \(\times \,125\) \(+\;0,12\) tấn \(\times \,15\) \(-\,3,6\) tấn \(\times \, 0,25\)
\(=40\) tấn \(+\;1,8\) tấn \(-\,0,9\) tấn
\(=41,8\) tấn \(-\;0,9\) tấn
\(=40,9\) tấn
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
- Đổi: \(0,605km=605m\) và đổi các số đo thời gian từ đơn vị giờ sang số đo có đơn vị là phút.
- Tính số mét đường người đó đi được ta lấy số mét đi được trong \(1\) phút nhân với thời gian đi.
Cách giải:
Đổi: \(0,605km=605m\) ;
\(\dfrac{1}{3}\) giờ \(=20\) phút ; \(\dfrac{1}{4}\) giờ \(=15\) phút ;
\(\dfrac{2}{5}\) giờ \(=24\) phút ; \(\dfrac{7}{12}\) giờ \(=35\) phút.
Trong \(20\) phút người đó đi được số mét là:
\(605 \times 20= 12100\;(m)\)
Trong \(15\) phút người đó đi được số mét là:
\(605 \times 15= 9075\;(m)\)
Trong \(24\) phút người đó đi được số mét là:
\(605 \times 24= 14520\;(m)\)
Trong \(35\) phút người đó đi được số mét là:
\(605 \times 35=21175 \;(m)\)
Ta có kết quả như sau:
Câu 4.
Phương pháp:
Thực hiện tính kết quả hai vế rồi so sánh với nhau.
Cách giải:
Ta có: \(6,25 \times 400 =2500\) ; \( 62,5 \times 40=2500\)
Mà: \(2500 = 2500\).
Do đó: \(6,25 \times 400 = 62,5 \times 40\).
Vậy ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S.
Câu 5.
Phương pháp:
- Đổi: \(1,44{m^2}=144dm^2\).
- Dựa vào diện tích hình vuông để lập luận tìm độ dài cạnh tờ bìa hình vuông.
- Tính chu vi \(=\) cạnh \(\times \,4.\)
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.
Cách giải:
Đổi: \(1,44{m^2}=144dm^2\).
Ta có \(12\times 12 =144\) nên độ dài cạnh của tờ bìa hình vuông là \(12dm\).
Chu vi của tờ bìa đó là:
\(12 \times 4 =48\;(dm)\)
\(48dm=4,8m\)
Đáp số: \(4,8m.\)
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
- Thực hiện phép nhân để tìm tích của \(\overline {abc} \) và \(1,001\).
- Kết hợp đề bài cho để tìm các chữ số \(a;\;b;\;c\).
Cách giải:
Ta có: \(\overline {abc} \times 1,001 = \overline {abc,abc} \).
Theo đề bài ta có: \(\overline {abc} \times 1,001 = \overline {1b5,a2c} \)
Suy ra: \(\overline {abc,abc} = \overline {1b5,a2c} \)
Do đó: \(a = 1, b = 2, c = 5.\)
Thử lại: \(125 \times 1,001 = 125,125\).
Vậy số tự nhiên \(\overline {abc}\) là \( 125.\)
Câu 7.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
\(a \times b + a \times c =a \times (b+c)\) ;
\(a \times b - a \times c - a \times d =a \times (b-c-d)\) ;
Cách giải:
a) \(2,5 \times 9,5 \times 4 + 19,5 \times 10\)
\( = 2,5 \times 4 \times 9,5 + 10 \times 19,5\)
\( = 10 \times 9,5 + 10 \times 19,5\)
\( = 10 \times \left( {9,5 + 19,5} \right) \)
\(= 10 \times 29 = 290\)
b) \(5,25 \times 18 - 5,25 \times 2 - 5,25 \times 6\)
\( = 5,25 \times \left( {18 - 2 - 6} \right)\)
\(= 5,25 \times 10 = 52,5.\)
Câu 8.
Phương pháp:
- Đổi: \(0,25 = \dfrac{1}{4}\).
- Tính chiều rộng của thửa ruộng ta lấy \(3,75m\) chia cho \(\dfrac{1}{4}\).
- Tính chiều dài \(=\) chiều rộng \(\times\, 2,5\).
- Tính diện tích thửa ruộng\(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tính số thóc thu được trên thửa ruộng \(=\) số thóc thu được trên \(1m^2\) \(\times \) diện tích thửa ruộng.
- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn, lưu ý rằng ta có \(1\) tấn \(=1000kg\).
Cách giải:
Đổi: \(0,25 = \dfrac{1}{4}\)
Chiều rộng thửa ruộng là :
\(3,75:\dfrac{1}{4} = 15\;(m)\)
Chiều dài thửa ruộng là :
\(15 \times 2,5 = 37,5\;(m)\)
Diện tích thửa ruộng là :
\(37,5 \times 15 = 562,5\;({m^2})\)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là :
\(0,8 \times 562,5 = 450\;(kg)\)
\(450kg = 0,45\) tấn
Đáp số: \(0,45\) tấn.