Đề bài
Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S:
a)
b)
Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S:
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một số nếu giảm đi 5 lần rồi bớt đi 32,5 thì được 41,72. Tìm số đó.
A. 370,1 B. 371,1 C. 4,211
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tìm
A.
C.
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7,24m. Chiều rộng bằng
A. 56,92m B. 57,82m C. 57,92m
Câu 6. Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 42,6km.
a) Trong 3 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Ô tô đi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B hết
Câu 7. Một chai nước chứa được 0,75 lít nước. Một lít nước nặng 1,05kg. Mỗi vỏ chai nặng 0,2kg. Hỏi 24 chai đựng đầy nước như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 8. Tính nhanh biểu thức sau:
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Cách giải:
a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy kết quả lần lượt là: Đ; S.
b) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy kết quả lần lượt là: S; Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Cách giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy kết quả lần lượt là: a) S; b) Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
Giả sử
Cách giải:
Giả sử
Vậy số cần tìm là
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp:
Thay lần lượt các giá trị của
Cách giải:
Ta có:
+)
+)
+)
+)
Vậy trong các số tự nhiên
Chọn C và D.
Câu 5.
Phương pháp:
- Tính chiều dài mảnh vườn ta có thể lấy chiều rộng chia cho
- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng)
Cách giải:
Chiều dài của mảnh vườn đó là:
Chu vi mảnh vườn đó là:
Đáp số:
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
- Đổi:
- Tính số ki-lô-mét ô tô đi được trong
- Tính độ dài từ tỉnh A đến tỉnh B ta lấy số mét đường ô tô đi được trong
Cách giải:
Đổi:
a) Trong
b) Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài số mét là:
Đáp số: a)
b)
Câu 7.
Phương pháp:
- Tính số lít nước có trong
- Tính cân nặng của lượng nước có trong
- Tính cân nặng của
- Tính cân nặng của
Cách giải:
Số lít nước trong
Đáp số:
Lưu ý: Có thể tính cân nặng của
Câu 8.
Phương pháp:
Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc trước, sau đó tính giá trị biểu thức đã cho.
Cách giải:
Bài tập cuối tuần 24
Tuần 31: Ôn tập về: Phép trừ, phép nhân, phép chia
Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên
Unit 4: Did You Go To The Party?
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5
SGK Toán Lớp 5
Bài tập trắc nghiệm Toán 5
Công thức Toán lớp 5
Toán nâng cao lớp 5
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 5
Kết nối tri thức
VNEN Toán Lớp 5
Vở bài tập Toán Lớp 5
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 5
Cùng em học toán Lớp 5
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 5