1. Bài học đường đời đầu tiên
2. Thực hành tiếng Việt trang 8
3. Nếu cậu muốn có một người bạn
4. Thực hành tiếng Việt trang 11
5. Bắt nạt
6. Những người bạn
7. Thực hành viết trang 15
8. Thực hành nói và nghe trang 16
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 16
10. Thực hành đọc mở rộng trang 17
1. Chuyện cổ tích về loài người
2. Thực hành tiếng Việt trang 21
3. Mây và sóng
4. Thực hành tiếng Việt trang 24
5. Bức tranh của em gái tôi
6. Những cánh buồm
7. Thực hành viết trang 28
8. Thực hành nói và nghe trang 29
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 30
10. Thực hành đọc mở rộng trang 32
1. Chùm ca dao về quê hương đất nước
2. Thực hành tiếng Việt trang 48
3. Chuyện cổ nước mình
4. Cây tre Việt Nam
5. Thực hành tiếng Việt trang 52
6. Hành trình của bầy ong
7. Thực hành viết trang 55
8. Thực hành nói và nghe trang 55
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 57
10. Thực hành đọc mở rộng trang 57
1. Cô Tô
2. Thực hành tiếng Việt trang 60
3. Hang Én
4. Thực hành tiếng Việt trang 63
5. Cửu Long Giang ta ơi
6. Nghìn năm tháp Khương Mỹ
7. Thực hành viết trang 67
8. Thực hành nói và nghe trang 68
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
10. Thực hành đọc mở rộng trang 70
11. Thực hành ôn tập học kì 1
Đề bài
(trang 57 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Ghi chép thông tin, ý tưởng được gợi lên từ bài thơ lục bát mà em tự đọc vào Nhật kí đọc sách dưới đây:
NHẬT KÍ ĐỌC SÁCH |
Ngày: |
Nhan đề bài thơ: Tên tác giả: |
Nội dung chính của bài thơ: |
Số khổ thơ trong bài thơ: Số dòng thơ mỗi khổ: Các tiếng cùng vần với nhau: |
Các đặc điểm về thanh điệu và nhịp của thể thơ lục bát thể hiện trong bài thơ: |
Những từ ngữ được sử dụng theo cách mới lạ, thú vị: Hình ảnh đáng chú ý hoặc gây ấn tượng đặc biệt: |
Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ và tác dụng của nó: |
Dòng thơ hoặc khổ thơ yêu thích: |
Suy nghĩ sau khi đọc: |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Em hãy lựa chọn đọc 1 văn bản và tìm câu trả lời phù hợp điền vào bảng.
Lời giải chi tiết
NHẬT KÍ ĐỌC SÁCH |
Ngày: 10/11/2021 |
Nhan đề bài thơ: Bầm ơi Tên tác giả: Tố Hữu |
Nội dung chính của bài thơ: Bài thơ ca ngợi tình hình ảnh người mẹ, với tình cảm chân thành, thắm thiết của anh bộ đội với người mẹ nơi hậu phương. |
Số khổ thơ trong bài thơ: 9 Số dòng thơ mỗi khổ: 2-8 Các tiếng cùng vần với nhau: ta – xa – thâm – bầm – phùn – run – bùn – non – đon … |
Các đặc điểm về thanh điệu và nhịp của thể thơ lục bát thể hiện trong bài thơ: 2/4, 4/4, nhiều thanh bằng. |
Những từ ngữ được sử dụng theo cách mới lạ, thú vị: bầm: cách gọi mẹ ở một số địa phương miền Bắc. Hình ảnh đáng chú ý hoặc gây ấn tượng đặc biệt: Hình ảnh người mẹ già lam lũ ở nhà lo lắng cho con. |
Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ và tác dụng của nó: Điệp từ. Thể thơ lục bát mộc mạc nhưng giàu sức biểu cảm. Hình ảnh gần gũi, quen thuộc. Cách gọi “Bầm ơi!”, từ ngữ địa phương thể hiện sự gắn bó, tình cảm và vô cùng trân trọng. |
Dòng thơ hoặc khổ thơ yêu thích: Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. |
Suy nghĩ sau khi đọc: Cảm nhận được hình ảnh người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. |
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6