Câu 1
Chính tả
Nghe – viết:
Em lớn lên rồi
Năm nay em lớn lên rồi
Không con nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm
Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay
Núi xa lúp xúp chân mây
Bờ sông khép lại, hàng cây thấp dần
Nơi xa bỗng hóa nên gần
Quanh em bè bạn quây quần bốn phương.
TRẦN ĐĂNG KHOA
Phương pháp giải:
Em thực hiện bài viết vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng mỗi dòng thơ.
Lời giải chi tiết:
Em hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 2
Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 10 chữ trong bảng sau:
Số thứ tự | Chữ | Tên chữ |
1 | g | giê |
2 |
| Giê hát |
3 |
| giê i |
4 | h |
|
5 |
| i |
6 |
| ca |
7 | kh |
|
8 |
| e-lờ |
9 | m |
|
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Số thứ tự | Chữ | Tên chữ |
1 | g | giê |
2 | gh | Giê hát |
3 | gi | giê i |
4 | h | hát |
5 | i | i |
6 | k | ca |
7 | kh | ca hát (khờ) |
8 | l | e-lờ |
9 | m | e-mờ |
Câu 3
Tìm đường:
a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp thỏ tìm đường đến kho báu, biết rằng đường đến đó được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.
b) Em chọn chữ (n hoặc ng) phù hợp với ô trống. Giúp gấu tìm đường về hang, biết rằng đường về hang được đánh dấu bằng các tiếng có chữ n đứng cuối.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có các từ: hoa súng, cái xô, chim sáo, đĩa xôi, quả xoài, dòng sông, mầm xanh, quả sim.
Đường thỏ đến kho báu là:
b) Ta có các từ: hoa lan, cái thang, ngọn đèn, lá bàng, cái xẻng, cái bàn, măng cụt, con kiến
Đường gấu về hang là:
Học kì 2
Bài tập cuối tuần 16
Unit 2: Family
Chủ đề 2: Khám phá bản thân
Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3