Câu 1
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 65 – 70 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Phương pháp giải:
Em đọc to, rõ ràng, truyền cảm bài đã chọn.
Lời giải chi tiết:
Em đọc bài thơ, đoạn văn đã chọn.
Câu 2
Sắp xếp các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái:
Phương pháp giải:
Em sắp xếp tên theo bảng chữ cái.
Lời giải chi tiết:
Chi, Cúc, Huệ, Ngân, Ngọc, Nhã, Phượng, Quyên, Thi, Trúc
Câu 3
Đọc và làm bài tập:
Những con ngan nhỏ, mới nở được ba hôm, chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.
Theo TÔ HOÀI
a) Tìm 2 từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn văn.
b) Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Tìm 2 từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn văn.
- Vàng óng: Vàng tươi, vàng ánh, vàng rực, vàng ươm.
- Đen nhánh: Đen tuyền, đen huyền.
- Đỏ hồng: đỏ tươi, đỏ thắm.
b) Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
- Khi trở thành đội viên, em được đeo chiếc khăn quàng đỏ thắm.
- Đến mùa gặt, lúa chín vàng rực cả cánh đồng.
Unit 2. That is his ruler.
Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài tập cuối tuần 2
Ôn tập chủ đề 1, 2, 3, 4
Review 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3