Câu 1
Chính tả
Nghe – viết: Ngày khai trường (3 khổ thơ đầu)
Phương pháp giải:
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng mỗi dòng thơ.
Lời giải chi tiết:
Em hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 2
Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 10 chữ trong bảng sau:
Số thứ tự | Chữ | Tên chữ |
1 | a | a |
2 |
| á |
3 |
| ớ |
4 | b |
|
5 | c |
|
6 |
| xê hát |
7 | d |
|
8 | đ |
|
9 | e |
|
10 | ê |
|
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Số thứ tự | Chữ | Tên chữ |
1 | a | a |
2 | ă | á |
3 | â | ớ |
4 | b | bê |
5 | c | xê |
6 | ch | xê hát |
7 | d | dê |
8 | đ | đê |
9 | e | e |
10 | ê | ê |
Câu 3
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) chữ l hay n?
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp _ẻo trời cao
Nhìn _on sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
Em mơ làm nắng ấm
Đánh thức bao mầm xanh
Vươn _ên từ đất mới
Đem cơm _o áo lành.
MAI THỊ BÍCH NGỌC
b) Vần âc hay at?
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a)
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
Em mơ làm nắng ấm
Đánh thức bao mầm xanh
Vươn lên từ đất mới
Đem cơm no áo lành.
MAI THỊ BÍCH NGỌC
b) Sáng Chủ nhật, An muốn đi câu cá, nhưng cậu chẳng nhớ đã cất chiếc cần câu ở đâu. Tìm mãi mới thấy, An đem cần câu ra bờ ao, mắc mồi vào và ngồi đợi. Cứ vài phút, cậu lại nhấc cần lên xem. Cá đâu chẳng thấy, chỉ thấy mất mồi liên tục. Chú nhái bén ngồi trên tàu lá ngước ngắt nhìn An lạ lẫm.
Chủ đề 2: Mạng máy tính và internet
Unit 15. At the dinning table
Unit 3. Let's find Mom!
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Toán lớp 3 tập 1 - Cánh Diều
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3