Công thức cấp số nhân là một công thức toán học dùng để tính giá trị của một số nhân với một số cấp số. Trước đó, các em đã được tìm hiểu về định nghĩa, các công thức cấp số nhân trong bài chia sẻ: Cấp số nhân là gì? Công thức cấp số nhân và bài tập vận dụng.
Tiếp theo trong bài chia sẻ này, Admin sẽ nhắc lại và bổ sung thêm các dạng đề về công thức cấp số nhân và bài tập vận dụng để các em hiểu rõ hơn về phần kiến thức Toán học này nhé.
Dạng 1: Nhận biết về cấp số nhân và tìm công bội
Để xác định một cấp số nhân, ta cần xác định số hạng đầu và công bội. Các em có thể biểu diễn giả thiết của bài toán qua u1 và q.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân:
Trong đó q: công bội của cấp số nhân. Lưu ý: Trong công thức cấp số nhân, số nhân và số cấp số có thể là bất kỳ số nào, còn số mũ phải là số nguyên dương.
Nếu: Kết quả công bội q không đổi thì dãy số được cho là cấp số nhân. Kết quả có công bộ thay đổi theo n thì dãy số được cho không phải là cấp số nhân.
Ví dụ minh họa:
Bài 1. Cho các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân. Nếu là cấp số nhân hãy xác định số hạng đầu tiên và công bội:
a) 1; – 2; 4; – 8; 16; – 32; 64
b) Dãy
c) Dãy
Lời giải
a) Ta thấy
Nên dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên là
b) Ta có:
Xét
Nên dãy số trên không là cấp số nhân.
c) Ta có:
Xét
Vậy dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên
Bài 2: Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn:
a) Xác định công bội và số hạng đầu tiên của cấp số nhân trên.
b) Xác định công thức tổng quát của cấp số nhân trên.
c) Tìm số hạng thứ 15 của cấp số nhân trên.
d) Số 12288 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân?
Lời giải
Theo đề bài, ta có
Lấy hai vế của phương trình dưới chia cho hai vế của phương trình trên ta được
Suy ra u1
Vậy cấp số nhân có số hạng đầu tiên là
b) Số hạng tống quát của cấp số nhân là
c) Số hạng thứ 15 của cấp số nhân là:
d) Giả sử số 12288 là số hạng thứ n của cấp số nhân, ta có:
Vậy số 12288 là số hạng thứ 13 của cấp số nhân.
Dạng 2. Tìm điều kiện để dãy số lập thành cấp số nhân. Chứng minh cấp số nhân
Sử dụng tính chất: Ba số hạng
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Tìm
Lời giải
Ta có:
Vậy
Bài 2. Tìm
Để ba số
Vậy:
Dạng 3. Tìm số hạng của cấp số nhân
Đối với dạng bài này, các em sẽ giải bằng cách sử dụng công thức tính số hạng tổng quát (Un = U1 . qn-1, n > hoặc = 2).
Ví dụ minh họa:
Bài 1. Cho cấp số nhân (un), biết công bội q = 3 và số hạng đầu tiên u1 = 8. Hãy tìm số hạng thứ 2
Lời giải
Ta có:
Vậy, số hạng thứ 2 của cấp số nhân Un là 24
Bài 2. Cho cấp số nhân (un), biết rằng số hạng đầu tiên u1 = 3, công bội là 2. Hãy tìm số hạng thứ 5.
Lời giải
Ta có:
Dạng 4. Tính tổng của một cấp số nhân
Tổng n số hạng đầu tiên Sn được xác định bởi công thức:
Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1; … khi đó Sn = n.u1
Ví dụ minh họa
Bài 1. Cho cấp số nhân
Lời giải
b) Số hạng đầu tiên
Số hạng thứ hai
Số hạng cuối
Vậy
Bài 2. Tính tổng
a) Sn=9+99+999+...+999...9 (…: n số 9)
b) Sn=8+88+888+...+88...8 (…: n số 8)
Lời giải
Dạng toán 5. Tìm các phần tử của một cấp số nhân
Thông thường bài toán được chuyển về xác định u1 và công bội q.
Ví dụ 6. Tìm số hạng đầu u1 và công bội q của các cấp số nhân (un) biết:
Ta biến đổi:
Vậy: cấp số nhân
Trên đây tổng hợp những dạng đề về công thức cấp số nhân và bài tập vận dụng. Các em hãy ôn tập thật kỹ để có thể làm thành thạo các dạng bài tập trên nhé! Ngoài ra, hãy liên hệ cùng các công thức cấp số cộng để giải những dạng bài tập liên quan nhé!