/

/

Sử dụng công thức phương trình đường thẳng thách thức 4 dạng bài tập liên quan!

Admin FQA

07/01/2023, 17:26

1366

Các kiến thức về phương trình đường tròn đã được Admin chia sẻ trong bài viết trước đó. Các em có thể ôn tập lại các kiến thức liên quan trong bài viết sau: Hệ thống lại từ A - Z kiến thức về phương trình đường thẳng!

Bây giờ, hãy cùng vận dụng những kiến thức này để làm những dạng bài tập trong bài viết dưới đây nhé!

Dạng bài tập này cơ bản thường sẽ xuất hiện trong phần các câu hỏi cơ bản. Để giải bài tập viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ các em thực hiện các bước như sau:

  • Tìm vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}=\left( {{u}_{1}};{{u}_{2}} \right)$của đường thẳng ∆
  • Tìm một điểm Mo(xo; yo) thuộc ∆
  • Phương trình tham số của ∆ là 

$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}x={{x}_{o}}+t{{u}_{1}}  \\y={{y}_{o}}+t{{u}_{2}}  \\\end{array} \right.$

Lưu ý:

  • Nếu  ∆ có hệ số góc k thì  ∆ có vectơ chỉ phương u = (1;k)
  • Nếu  ∆ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=\left( a;b \right)$thì ∆ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}=\left( -b;a \right)$ hoặc $\overrightarrow{u}=\left( b;-a \right)$

Bài tập minh hoạ

1. Cho điểm A (1, 2) và điểm B (-3, -2). Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.

Lời giải

$\overrightarrow{AB}=\left( -4;4 \right)$

Véc tơ chỉ phương của đường thẳng AB là: $\overrightarrow{u}=\left( 1;1 \right)$

Đường thẳng AB đi qua điểm A, nhận véc tơ $\overrightarrow{u}=\left( 1;1 \right)$làm véc tơ chỉ phương, có phương trình tham số là:

$\left\{ \begin{array}& x=1+t \\ y=2+t \\ \end{array} \right.$

Tham khảo thêm:

  1. Cho điểm A (1, 0) và điểm B (3, 4). Viết phương trình tham số của đường thẳng AB. 
  2. Cho điểm C (-2, 3) và điểm D (2, -1). Viết phương trình tham số của đường thẳng CD. 
  3. Cho điểm E (0, 4) và điểm F (-4, -2). Viết phương trình tham số của đường thẳng EF. 
  4. Cho điểm G (-3, -2) và điểm H (1, 1). Viết phương trình tham số của đường thẳng GH. 
  5. Cho điểm I (4, -3) và điểm J (-4, 3). Viết phương trình tham số của đường thẳng IJ.  

Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ ta thực hiện các bước như sau:

  • Tìm vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=\left( a;b \right)$ của đường thẳng ∆
  • Tìm một điểm Mo(xo; yo) thuộc ∆
  • Viết phương trình A theo công thức: $a\left( x-{{x}_{0}} \right)+b\left( y-{{y}_{0}} \right)=0$
  • Biến đổi thành dạng ax + by + c = 0

Lưu ý:

  • Nếu đường thẳng ∆1 song song đường thẳng ∆2 : ax + by + c = 0 thì ∆1  có phương trình tổng quát là: ax + by + c’ = 0 (c’ khác c)
  • Nếu đường thẳng ∆1 vuông góc có với đường thẳng ∆2: ax + by + c = 0 thì ∆1 có phương trình tổng quát là:  -bx + ay + c’ = 0

Bài tập minh hoạ

1. Cho điểm A(1,2) và B(3,4). Hãy viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua hai điểm A và B.

Lời giải

$\overrightarrow{AB}\left( 2;2 \right)$

Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng AB là: $\overrightarrow{n}\left( 1;-1 \right)$

Đường thẳng AB đi qua điểm $A\left( 1;2 \right)$ và có véc tơ pháp tuyến là: $\overrightarrow{n}\left( 1;-1 \right)$.

Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là:$1\left( x-1 \right)-1\left( y-2 \right)=0$

Hay $x-y+1=0$

2. Cho điểm A(0,4) và B(4,8). Hãy viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua hai điểm A và B.

Lời giải

$\overrightarrow{AB}\left( 4;4 \right)$

Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng AB là: $\overrightarrow{n}\left( 1;-1 \right)$

Đường thẳng AB đi qua điểm $A\left( 0;4 \right)$ và có véc tơ pháp tuyến là: $\overrightarrow{n}\left( 1;-1 \right)$.

Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là:$1\left( x-0 \right)-1\left( y-4 \right)=0$

Hay $x-y+4=0$

 

Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}:{{a}_{1}}x+{{b}_{1}}y+{{c}_{1}}=0;\,\,{{\Delta }_{2}}:{{a}_{2}}x+{{b}_{2}}y+{{c}_{2}}=0$., ta xét các trường hợp sau:

${{\Delta }_{1}}\text{ }$cắt ${{\Delta }_{2}}\Leftrightarrow \frac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}\ne \frac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}}$

${{\Delta }_{1}}//{{\Delta }_{2}}\Leftrightarrow \frac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}=\frac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}}\ne \frac{{{c}_{1}}}{{{c}_{2}}}$

${{D}_{1}}\equiv {{D}_{2}}\Leftrightarrow \frac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}=\frac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}}=\frac{{{c}_{1}}}{{{c}_{2}}}$

Tọa độ giao điểm $\Delta_1$ và $\Delta_2$ là nghiệm của hệ phương trình

$\left\{ \begin{array}& {{a}_{1}}x+{{b}_{1}}y+{{c}_{1}}=0 \\ {{a}_{2}}x+{{b}_{2}}y+{{c}_{2}}=0 \\ \end{array} \right.$

Góc giữa 2 đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ được tính bởi công thức:

$\cos \left(\Delta_1, \Delta_2\right)=\frac{\left|a_1 a_2+b_1 b_2\right|}{\sqrt{a_1^2+b_1^2} \sqrt{a_2^2+b_2^2}}$

Bài tập minh hoạ

1. Tìm $m$ để hai đường thẳng $y=(m+1) x-5$ và $y=(2 m-1) x+3$ :

a) Song song

b) Vuông góc.

* Lời giải:

a) $y=(m+1) x-5$ và $y=(2 m-1) x+3$ song song

$\Leftrightarrow m+1=2 m-1$

$\Leftrightarrow \mathrm{m}=2$.

Vậy $m=2$.

b) $y=(m+1) x-5$ và $y=(2 m-1) x+3$ vuông góc

$\begin{aligned} & \Leftrightarrow(m+1)(2 m-1)=-1 \\ & \Leftrightarrow 2 m^2+m-1=-1 \\ & \Leftrightarrow 2 m^2+m=0 \\ & \Leftrightarrow m(2 m+1)=0 \\ & \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}m=0 \\ 2 m+1=0\end{array}\right. \\ & \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}m=0 \\ m=\frac{-1}{2}\end{array}\right.\end{aligned}$

Vậy với $m=0$ hoặc $m=\frac{-1}{2}$ thì hai đường thẳng trên vuông góc.

2. Tìm đường thẳng song song với đường thẳng $\mathrm{y}=3 \mathrm{x}+2$ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5.

Lời giải:

Gọi đường thẳng cần tìm là $(\mathrm{d}): \mathrm{y}=\mathrm{ax}+\mathrm{b}$.

Vì (d) song song với đường thẳng $\mathrm{y}=3 \mathrm{x}+2 \Rightarrow \mathrm{a}=3$.

Vì (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5 (tức $x=0$ và $y=5) \Rightarrow b=5$.

Vậy đường thẳng cần tìm là $y=3 x+5$.

3. Tìm đường thẳng vuông góc với đường thẳng $y=\frac{1}{2}x+1$ và đi qua $\mathrm{A}(2 ; 1)$.

Lời giải:

Gọi đường thẳng cần tìm là $\left( d' \right):y=kx+m$

Vì (d') vuông góc với đường thẳng $y=\frac{1}{2}x+1$

$\Rightarrow k\cdot \frac{1}{2}=-1\Rightarrow k=-2$

khi đó (d') có dạng: $y=-2 x+m$

Vì (d') đi qua $A(2 ; 1)$ nên ta có: $1=-2.2+m \Rightarrow m=5$.

Vậy đường thẳng cần tìm là $y=-2 x+5$.

Để tính khoảng cách từ điểm $\mathrm{M}(\mathrm{x} ; \mathrm{y})$ đến đường thẳng $\Delta: \mathrm{ax}+\mathrm{by}+\mathrm{c}=0$, ta dùng công thức:

$d\left(M_o, \Delta\right)=\frac{\left|a x_o+b y_o+c\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}$

Bài tập minh hoạ

1. Tính khoảng cách từ điểm $\mathrm{M}(1 ;-1)$ đến đường thẳng $(\mathrm{a}): 3 \mathrm{x}-4 \mathrm{y}-21=0$ là:

 

Khoảng cách từ điểm $M$ đến đường thẳng $(\mathrm{a})$

$d(M;a)=\frac{|3\cdot 1-4\cdot (-1)-21|}{\sqrt{{{3}^{2}}+{{(-4)}^{2}}}}=\frac{14}{5}$

2. Tính khoảng cách từ điểm $\mathrm{O}$ đến đường thẳng $\text{d}:\frac{x}{6}+\frac{y}{8}=1$

 

Đường thẳng $\text{d}:\frac{x}{6}+\frac{y}{8}=1\Leftrightarrow 8\text{x}+6\text{y}-48=0$

$\Rightarrow$ Khoảng cách từ điểm $\mathrm{O}$ đến đường thẳng $\mathrm{d}$

$d(O ; d)$

$d(O;d)=\frac{|8.0+6.0-48|}{\sqrt{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}}=\frac{48}{10}=4,8$

3. Tính khoảng cách từ điểm $\mathrm{M}(2 ; 0)$ đến đường thẳng $\left\{\begin{array}{l}x=1+3 t \\ y=2+4 t\end{array}\right.$

 

Ta đưa đường thẳng d về dạng tổng quát:

$\left\{ \begin{matrix}\text{ qua A( }1;2)  \\\operatorname{VTCP}\vec{u}(3;4)\text{ }\Rightarrow \text{ VTPT }\vec{n}(4;-3)  \\\end{matrix} \right.$

$\Rightarrow$ Phương trình $(d): 4(x-1)-3(y-2)=0$ hay $4 x-3 y+2=0$

+ Khoảng cách từ điểm $M$ đến $d$ là:

$d(M ; d)$

$d(M;d)=\frac{4.2-3.0+2}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{(-3)}^{2}}}}=\frac{10}{5}=2$

Trên đây là những dạng bài tập liên quan đến phương trình đường thẳng. Ngoài ra, còn một số các dạng bài tập nâng cao có lời giải khác. Các em hãy cố gắng ghi nhớ toàn bộ công thức được Admin chia sẻ để đạt điểm tối đa trong phần câu hỏi về phương trình đường thẳng nhé!

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất

Nắm chắc kiến thức môn Toán 5 với các lý thuyết cơ bản và các dạng bài thường gặp.

Admin FQA

15/10/2025

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất

Nắm chắc kiến thức Toán lớp 4 với các lý thuyết cơ bản và các dạng bài thường gặp.

Admin FQA

15/10/2025

Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng
Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng

Nắm vững kiến thức Toán lớp 3 với các lý thuyết cơ bản, công thức cụ thể và ví dụ chi tiết.

Admin FQA

14/10/2025

Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi