GIẢI TOÁN 2 TẬP 1 CÁNH DIỀU

Ôn tập các số đến 100

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

a) Tìm số còn thiếu ở ? rồi đọc bảng các số từ 1 đến 100: 

b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100, hãy chỉ ra:

- Số bé nhất có một chữ số. Số bé nhất có hai chữ số.

- Số lớn nhất có một chữ số. Số lớn nhất có hai chữ số.

Phương pháp giải:

a) Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

Lưu ý ta có trong cùng một hàng, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

b) Dựa vào bảng các số từ 1 đến 100 và lí thuyết về số tự nhiên để tìm các số theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Các số còn thiếu được điền như sau:

b) - Số bé nhất có một chữ số là 1. Số bé nhất có hai chữ số là 10.

- Số lớn nhất có một chữ số là 9. Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

Bài 2

a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

b) Trả lời các câu hỏi:

- Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số nào?

- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số nào?

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

- Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a)

b) - Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45.

- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70.

Bài 3

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 43 > 41                         b) 23 > 32

c) 35 < 45                         d) 37 = 37

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho, từ đó xác định tính đúng – sai của mỗi câu.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) 43 > 41. Do đó câu a là đúng.

b) 23 < 32. Do đó câu b là sai.

c) 35 < 45. Do đó câu c là đúng.

d) 37 = 37. Do đó câu d là đúng.

Bài 4

Ước lượng theo nhóm chục.

Mẫu:

a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu con kiến.

b) Em hãy đếm số con kiến ở hình trên để kiểm tra lại.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ ta thấy các con kiến bò theo 4 hàng, mỗi hàng có khoảng 1 chục con kiến, từ đó ta ước lượng được số con kiến.

- Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu con kiến.

Lời giải chi tiết:

a) Ước lượng: Có khoảng 40 con kiến.

b) Đếm số con kiến ta thấy có 40 con kiến.

Fqa.vn
Bình chọn:
4.9/5 (97 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi