1. Ôn tập các số đến 100
2. Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
3. Tia số. Số liền trước, số liền sau
4. Đề-xi-mét
5. Số hạng - Tổng
6. Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
7. Luyện tập chung
8. Luyện tập phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20
9. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
10. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
11. Luyện tập
12. Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
13. Luyện tập
14. Luyện tập chung
15. Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20
16. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
17. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
18. Luyện tập
19. Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
20. Luyện tập
21. Luyện tập chung
22. Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
23. Luyện tập
24. Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo)
25. Luyện tập
26. Luyện tập chung
27. Em ôn lại những gì đã học
1. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100
2. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)
3. Luyện tập
4. Luyện tập (tiếp theo)
5. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
6. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)
7. Luyện tập
8. Luyện tập (tiếp theo)
9. Luyện tập chung
10. Ki-lô-gam
11. Lít
12. Luyện tập chung
13. Hình tứ giác
14. Điểm, đoạn thẳng
15. Đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc
16. Độ dài đoạn thẳng. Độ dài đường gấp khúc
17. Đo độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc 1
18. Luyện tập chung
19. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
20. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
21. Ôn tập về hình học và đo lường
22. Ôn tập
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ và hướng dẫn cách đếm trong bóng nói, từ đó tìm được kết quả các phép tính đã cho.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính:
Phương pháp giải:
- Để tính 9 + 2 ta đếm thêm 2 bắt đầu từ 9.
- Để tính 9 + 4 ta đếm thêm 4 bắt đầu từ 9.
- Để tính 7 + 4 ta đếm thêm 4 bắt đầu từ 7.
- Để tính 8 + 5 ta đếm thêm 5 bắt đầu từ 8.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính:
7 + 5 8 + 6 6 + 5
7 + 6 9 + 6 6 + 6
Phương pháp giải:
Học sinh tự tính kết quả các phép tính bằng cách “đếm thêm” một số đơn vị thích hợp tương tự như cách làm ở bài 1, bài 2.
Lời giải chi tiết:
7 + 5 = 12 8 + 6 = 14 6 + 5 = 11
7 + 6 = 13 9 + 6 = 15 6 + 6 = 12
Bài 4
Một đoàn tàu có 9 toa. Trong dịp nghỉ lễ, người ta nối thêm 5 toa nữa. Hỏi sau khi nối, đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?
Phép tính:
Trả lời: Sau khi nối, đoàn tàu đó có tất cả toa.
Phương pháp giải:
Để tìm số toa đoàn tàu có sau khi nối ta lấy số toa có ban đầu cộng với số toa được nối thêm, hay ta thực hiện phép tính 9 + 5.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: Phép tính: 9 + 5 = 14.
Trả lời: Sau khi nối, đoàn tàu đó có tất cả 14 toa.
Chủ đề 6: Gia đình yêu thương
Chủ đề 4. Thực vật và động vật
Review 1
Chủ đề. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Chủ đề. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2