1. Bài 24. Thực hành quang hợp ở cây xanh
2. Bài 25. Hô hấp tế bào
3. Bài 26. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
4. Bài 27. Thực hành hô hấp tế bào
5. Bài 28. Trao đổi khí ở sinh vật
6. Bài 29. Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật
7. Bài 30. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật
8. Bài 31. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
9. Bài 32. Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
10. Bài 21. Khái quát về trao đổi chất và và chuyển hóa năng lượng
11. Bài 22. Quang hợp ở thực vật
12. Bài 23. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.
CH tr 65 40.1
Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính mà em biết
Phương pháp giải:
Nắm được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật và nêu ví dụ
Lời giải chi tiết:
Các loài có hình thức sinh sản hữu tính là: cây mướp, cây nhãn, cây hoa hồng, con chó, con gà, con trâu, con heo,…
CH tr 65 40.2
Quan sát hình 40.1.SGK KHTN 7, mô tả cấu tạo của hoa lưỡng tính. Hoa lưỡng tính có đặc điểm gì khác so với hoa đơn tính?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Mô tả cấu tạo của hoa lưỡng tính: Hoa lưỡng tính có các bộ phận chính là đế hoa; lá đài; tràng hoa (cánh hoa); bộ nhị gồm đầu bao phấn và chỉ nhị; bộ nhụy gồm đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy.
Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính:
CH tr 65 40.3
Phân loại hoa đơn tính và hoa lưỡng tính trong hình dưới đây.
Hoa đơn tính: ..........................................................................
Hoa lưỡng tính: .......................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và nêu đặc điểm
Lời giải chi tiết:
Hoa cải, hoa bưởi, hoa khoai tây, hoa táo tây đều là hoa lưỡng tính vì trên mỗi một bông hoa có đủ cả nhị và nhụy.
Hoa liễu, hoa dưa chuột đều là hoa đơn tính vì trên mỗi một bông hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
CH tr 66 40.4
Quan sát hình dưới, thực hiện các yêu cầu sau:
Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.
Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật
Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt.
Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật
Lời giải chi tiết:
Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:
- Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.
- Thụ phấn: Hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Hiện tượng thụ phấn xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc tác động của con người.
- Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) tạo thành hợp tử.
- Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành. Mỗi noãn được thụ tinh tạo thành một hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.
- Hạt sẽ nảy mầm rồi tiến hành quá trình sinh trưởng và phát triển để tạo thành cây con.
Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật:
Ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt: Quá trình thụ tinh quyết định sự hình thành hạt. Nếu không có quá trình thụ tinh thì hạt sẽ không được hình thành.
Quả và hạt được hình thành từ:
- Hạt do noãn phát triển thành. Mỗi noãn được thụ tinh tạo thành một hạt.
- Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.
Nếu không có quá trình thụ tinh, quả có thể vẫn được hình thành nhưng là dạng quả không hạt.
CH tr 67 40.5
Quan sát hình dưới, mô tả khái quát các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và nêu các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ
Lời giải chi tiết:
Sinh sản hữu tính ở gà và thỏ gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau: giai đoạn hình thành giao tử → giai đoạn thụ tinh → giai đoạn phát triển phôi thành cơ thể mới.
CH tr 67 40.6
Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật
Phương pháp giải:
Hiểu được hai hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật để phân biệt hai hình thức sinh sản
Lời giải chi tiết:
CH tr 67 40.7
Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác.
Phương pháp giải:
Nắm được hình thức đẻ trứng ở động vật và hình thức mang thai và sinh con để biết được ưu điểm
Lời giải chi tiết:
Ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác: Trong hình thức mang thai và sinh con, hợp tử được phát triển trong cơ thể mẹ nên con non có được điều kiện sinh trưởng và phát triển tốt hơn: được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục thay vì lượng chất dinh dưỡng hạn chế trong trứng, được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù, có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn,…
Nhờ đó, hình thức mang thai và sinh con sẽ giúp con non có tỉ lệ sống sót cao hơn.
CH tr 67 40.8
Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò và ứng dụng như thế nào? Cho ví dụ.
Phương pháp giải:
Nắm được sinh sản hữu tính ở sinh vật và vai trò của sinh sản hữu tính
Lời giải chi tiết:
Vai trò của sinh sản hữu tính ở sinh vật:
- Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và sự thích nghi của loài trước môi trường sống luôn thay đổi.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hóa của loài.
Ứng dụng sinh sản hữu tính ở sinh vật: Trong chăn nuôi và trồng trọt, con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính để tạo ra thế hệ con mang các đặc điểm tốt của cả bố lẫn mẹ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.
Ví dụ:
- Ở thực vật: Giống lúa DT10 có tiềm năng năng suất cao với giống lúa OM80 có hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo để tạo ra giống lúa DT17 phối hợp được những ưu điểm của hai giống lúa nói trên.
- Ở động vật: Thực hiện lai giữa vịt Anh đào và vịt Cỏ tạo ra được vịt Bạch tuyết lớn hơn vịt Cỏ, biết mò kiếm mồi, lông dùng để chế biến len.
CH tr 68 40.9
Người ta cho rằng cả sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính đều đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại và phát triển của các loài thực vật. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Mỗi hình thức sinh sản đều có vai trò trong việc duy trì sự tồn tại và phát triển của thực vật.
Lời giải chi tiết:
Đồng ý với ý kiến trên. Vì mặc dù có những đặc điểm khác nhau nhưng cả sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính đều có thể tạo ra thế hệ cá thể mới giúp các loài thực vật duy trì sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
CH tr 68 40.10
Tại sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động?
Phương pháp giải:
Sinh sản hữu tính có những ưu điểm vượt trội mà sinh sản hữu tính không có.
Lời giải chi tiết:
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
Bởi vậy, sinh sản hữu tính sẽ tạo ra các cá thể con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, các cá thể có những đặc điểm di truyền khác nhau nên có khả năng thích nghi trước sự thay đổi của môi trường khác nhau, giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động
CH tr 68 40.11
Hoa lan huệ (hoa loa kèn) được trồng rất phổ biến ở nước ta. Từ một cây lan huệ, em có thể tạo ra những cây lan huệ mới bằng những hình thức sinh sản nào?
Phương pháp giải:
Nhớ lại các hình thức sinh sản ở thực vật
Lời giải chi tiết:
Hoa lan huệ là hoa lưỡng tính → Từ một cây lan huệ, có thể tạo ra những cây lan huệ mới bằng hình thức sinh sản hữu tính (bằng hạt) hoặc sinh sản vô tính (bằng củ hoặc bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào và mô).
Grammar Bank
Unit 4. In the picture
Chương 3. Các hình khối trong thực tiễn
Unit 10: Energy Sources
Skills Practice B
Lý thuyết Khoa học tự nhiên Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 7
SBT KHTN - Cánh diều Lớp 7
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức Lớp 7