Bài 1
Task 1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.
(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)
Sometimes I hear adults around me say that it is (0. good) better for children to grow up in the city than in the countryside. They say that the city offers a child more opportunities for (1. high) _____ education, and (2. easy) _____ access to (3. good) _____ facilities. Life there is (4. exciting) _____ and (5. convenient) _____.
They may be right, but there’s one thing they might not know. I feel (6. happy) _____ here than in a crowded and noisy city. Country folk are (7. friendly) _____ than city folk. I know every boy in my village. Life here is not as (8. fast) _____ as that in the city and I feel (9. safe) _____. Perhaps the (10. good) _____ place to grow up is the place where you feel at home.
Lời giải chi tiết:
1. higher | 2. easier | 3. better |
4. more exciting | 5. more convenient | 6. happier |
7. more friendly/ friendlier | 8. fast | 9. safer |
10. best |
+ 1, 2, 3, 6, 9, 10: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
+ 4, 5, 7: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
+ 8: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as
Sometimes I hear adults around me say that it is (0) better for children to grow up in the city than in the countryside. They say that the city offers a child more opportunities for (1) higher education, and (2) easier access to (3) better facilities. Life there is (4) more exciting and (5) more convenient.
They may be right, but there’s one thing they might not know. I feel (6) happier here than in a crowded and noisy city. Country folk are (7) more friendly/ friendlier than city folk. I know every boy in my village. Life here is not as (8) fast as that in the city and I feel (9) safer. Perhaps the (10) best place to grow up is the place where you feel at home.
Tạm dịch:
Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.
Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.
Bài 2
Task 2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.
(Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)
traditionally soundly generously slowly healthily |
1. Can you speak ? My English is not good.
2. After a hard working day, we usually sleep .
3. Nowadays, people dress , so it’s difficult to say which country they are from.
4. It’s not always true that rich people donate than poor people.
5. If you want to stay slim, you have to eat .
Phương pháp giải:
Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
Sử dụng cấu trúc less + trạng từ ==> ít cái gì hơn
Lời giải chi tiết:
1. more slowly | 2. more soundly | 3. less traditionally |
4. more generously | 5. more healthily |
1. Can you speak more slowly? My English is not good.
(Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.)
2. After a hard working day, we usually sleep more soundly.
(Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.)
3. Nowadays, people dress less traditionally, so it’s difficult to say which country they are from.
(Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.)
4. It’s not always true that rich people donate more generously than poor people.
(Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo.)
5. If you want to stay slim, you have to eat more healthily.
(Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.)
Bài 3
Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.
(Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late, fast, well và badly.)
1. Your exam score is low. I am sure you can do .
2. We’ll be late for the fair. Can you drive ?
3. On Sunday, we can get up than usual.
4. The farmers have to work at harvest time.
5. You look tired. Are you feeling than you did this morning?
6. My mother has to get up than us to milk the cows.
Lời giải chi tiết:
1. better | 2. faster | 3. later |
4. harder | 5. worse | 6. earlier |
1. Your exam score is low. I am sure you can do better.
(Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.)
2. We’ll be late for the fair. Can you drive faster?
(Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?)
3. On Sunday, we can get up later than usual.
(Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.)
4. The farmers have to work harder at harvest time.
(Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.)
5. You look tired. Are you feeling worse than you did this morning?
(Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?)
6. My mother has to get up earlier than us to milk the cows.
(Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.)
Bài 4
Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences
(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)
1. People in rural areas of Britain talk optimistically/more optimistically about the future than city people.
2. In India, rural areas are more popularly/popular known as the ‘countryside’.
3. A village is less densely populated/more densely populated than a city.
4. City people seem to react quickly/more quickly to changes than country people.
5. Medical help can be less easily/more easily obtained in a city than in the countryside.
6. A buffalo ploughs better/more well than a horse.
Lời giải chi tiết:
1. more optimistically | 2. popularly | 3. less densely populated |
4. more quickly | 5. more easily | 6. better |
1. People in rural areas of Britain talk more optimistically about the future than city people.
(Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
2. In India, rural areas are more popularly known as the ‘countryside’.
(Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê.)
Giải thích: Vì đằng sau là động từ ==> cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ
3. A village is less densely populated than a city.
(Một ngôi làng ít dân hơn thành phố.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc less + trạng từ ==> ít cái gì hơn
4. City people seem to react more quickly to changes than country people.
(Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
5. Medical help can be more easily obtained in a city than in the countryside.
(Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
6. A buffalo ploughs better than a horse.
(Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.)
Giải thích: better (adj): tốt hơn
Bài 5
Task 5. Write the answers to the questions below.
(Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)
1. Which place is more peaceful, the city or the countryside?
(Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?)
2. Which works faster at calculus, a computer or a human being?
(Cái nào làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?)
3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town?
(Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?)
4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue?
(Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?)
5. Who can smell better, animals or human beings?
(Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?)
Lời giải chi tiết:
1. The countryside is more peaceful. / The countryside is more peaceful than the city.
(Miền quê bình yên hơn.)
2. A computer works faster at calculus. / A computer works faster at calculus than a human being.
(Máy vi tính làm việc nhanh hơn.)
3. Life in a remote area is harder. / Life in a remote area is harder than that in a modern town.
(Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.)
4. Ho Chi Minh City is more expensive. / Ho Chi Minh City is more expensive than Hue.
(Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.)
5. Animals can smell better than human beings.
(Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh 8 mới
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8