Hoạt động Câu 1
So sánh (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đếm số quả trong từng hộp rồi so sánh theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 2
Túi nào có số lớn hơn?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi túi để tìm túi có số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 3
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
24 ....... 19 56 ....... 65
35 ....... 37 90 ....... 89
68 ....... 68 71 ....... 81
Phương pháp giải:
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
24 > 19 56 < 65
35 < 37 90 > 89
68 = 68 71 < 81
Hoạt động Câu 4
a) Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
b) Chiếc lọ nào có số bé nhất?'
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên lọ để tìm lọ theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có: 12 < 18 < 32. Vậy chiếc lọ ghi số 32 là lớn nhất.
Ta có: 37 < 28 < 19. Vậy chiếc lọ ghi số 37 là lớn nhất.
b)
Ta có: 6 < 16 < 60. Vậy chiếc lọ ghi số 6 là bé nhất.
Ta có: 30 < 49 < 51. Vậy chiếc lọ ghi số 30 là bé nhất.
Luyện tập Câu 1
Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
Số nào bé hơn trong mỗi cặp?
Phương pháp giải:
So sánh số ghi trên mỗi bảng để tìm số bé hơn.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 3
Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 30 < 80 < 90
Sắp xếp ba số trên xe 80; 30; 90 theo thứ tự từ bé đến lớn: 30; 80; 90. Vậy đổi vị trí hai xe có số 30 và 80.
b) Ta có: 47 < 70 < 74
Sắp xếp ba số trên xe 47; 74; 70 theo thứ từ bé đến lớn: 47; 70; 74. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.
Luyện tập Câu 4
Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số trên xe rồi đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 40 < 50 < 80.
Sắp xếp ba số trên xe 80; 40; 50 theo thứ tự từ lớn đến bé: 80; 50; 40. Vậy đổi vị trí hai xe có số 40 và 50.
b) Ta có: 47 < 70 < 74
Sắp xếp ba số trên xe 70; 74; 47 theo thứ từ lớn đến bé: 74; 70; 47. Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.
Luyện tập Câu 1
Đ, S?
Phương pháp giải:
Quan sát các phép so sánh rồi xét tính đúng sai từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
a) >, <, =?
b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.
Phương pháp giải:
a) So sánh các phép tính có trong hình.
b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Luyện tập Câu 3
Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 35 học sinh. Hỏi:
a) Lớp 1A và lớp 1B, lớp nào có nhiều học sinh hơn?
b) Lớp 1B và lớp 1C, lớp nào có ít học sinh hơn?
c) Lớp nào có nhiều học sinh nhất?
d) Lớp nào có ít học sinh nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số học sinh ở các lớp rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Lớp 1A có 33 học sinh.
Lớp 1B có 30 học sinh.
Lớp 1C có 35 học sinh.
a) Vì 33 > 30 nên lớp 1A có nhiều học sinh hơn lớp 1B.
b) Vì 30 < 35 nên lớp 1B có ít học sinh hơn lớp 1C.
Vì 30 < 33 < 35 nên lớp 1C có nhiều học sinh nhất, lớp 1B có ít học sinh nhất.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 1
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
PHẦN 1: HỌC KÌ 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 1