Toán lớp 1 tập 2 - Kết nối tri thức

Toán lớp 1 trang 94 bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 - SGK Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Luyện tập Câu 3
Luyện tập Câu 4
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Luyện tập Câu 3
Luyện tập Câu 4
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Luyện tập Câu 3
Luyện tập Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Luyện tập Câu 3
Luyện tập Câu 4
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Luyện tập Câu 3
Luyện tập Câu 4
Luyện tập Câu 1
Luyện tập Câu 2
Luyện tập Câu 3
Luyện tập Câu 4

Luyện tập Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Toán lớp 1 Bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 trang 94 | Kết nối tri thức

Luyện tập Câu 3

Độ dài một bước chân của Mai, Việt, Nam

lần lượt là 32 cm, 30 cm, 34 cm.

a) Ai có bước chân dài nhất?

b) Ai có bước chân ngắn nhất?

Phương pháp giải:

Tìm độ dài một bước chân của từng bạn rồi so sánh từ đó trả lời câu hỏi đề bài.

Lời giải chi tiết:

Độ dài một bước chân của Mai là 32cm.

Độ dài một bước chân của Việt là 30cm.

Độ dài một bước chân của Nam là 34cm.

So sánh: 30cm < 32cm < 34cm

a) Nam có bước chân dài nhất.

b) Việt có bước chân ngắn nhất.

Luyện tập Câu 4

Bạn Việt ghép hai trong ba tấm thẻ như hình vẽ để được các số có hai chữ số. Việt có thể ghép được những số nào?

Phương pháp giải:

Lấy các số đã cho để ghép thành các số có hai chữ số.

Lưu ý: Không được để chữ số 0 đứng đầu.

Lời giải chi tiết:

Từ các tấm thẻ 3, 0, 7 ta có thể ghép được các số có hai chữ số là: 30; 37; 70; 73.

Luyện tập Câu 1

a) Tính nhẩm:

 

b) Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm các số tròn chục.

b)

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

a) 

80 + 10 = 90          

90 – 10 = 80

30 + 40 = 70          

70 – 40 = 30

60 + 20 = 80                   

80 – 20 = 60

b)

Luyện tập Câu 2

Hai phép tính nào có cùng kết quả?

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên con mèo và con cá để tìm ra các phép tính có cùng kết quả.

Lời giải chi tiết:

Thực hiện phép tính:

35 + 12 = 47                                                                         

40 + 7 = 47

53 + 6 = 59                                                                           

60 + 20 = 80

30 + 50 = 80                                                                         

40 + 19 = 59

Toán lớp 1 Bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 trang 94 | Kết nối tri thức
 

Luyện tập Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự.

Lời giải chi tiết:

Toán lớp 1 Bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 trang 94 | Kết nối tri thức

Luyện tập Câu 4

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên con rồng rồi điền kết quả vào bảng.

Lời giải chi tiết:

Toán lớp 1 Bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 trang 94 | Kết nối tri thức

Luyện tập Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đặt tính và tính để tìm được các số cần điền.

Lời giải chi tiết:

Toán lớp 1 Bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 trang 94 | Kết nối tri thức

Luyện tập Câu 2

a) Tìm kết quả phép tính trong mỗi ngôi sao.

b) Tìm những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26.

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi ngôi sao rồi trả lời câu hỏi đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Thực hiện phép tính trong mỗi ngôi sao:

67 – 41 = 26                          

76 – 50 = 26                          

23 + 3 = 26

47 – 7 = 40                            

50 + 5 = 55                            

30 + 10 = 40

b) Những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26 là: 47 – 7; 50 + 5; 30 + 10 

Luyện tập Câu 3

Lớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 53 cây nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa?

 

Em hãy nêu câu trả lời.

Phương pháp giải:

Số cây hoa hồng chưa nở hoa = Số cây hoa hồng – số cây hoa hồng đã nở.

Lời giải chi tiết:

Phép tính: 74 – 53 = 21

Số cây hoa hồng chưa nở hoa là:

74 – 53 = 21 (cây)

Đáp số: 21 cây hoa hồng

Luyện tập Câu 4

Trong một buổi cắm trại, lớp 1A có 32 bạn, lớp 1B có 35 bạn cùng tham gia. Hỏi cả lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại?

Phương pháp giải:

Số bạn tham gia buổi cắm trại = số bạn học sinh lớp 1A + số bạn học sinh lớp 1B.

Lời giải chi tiết:

Phép tính: 32 + 35 = 67

Số bạn tham gia buổi tham gia buổi cắm trại là:

32 + 35 = 67 (bạn)

Đáp số: 67 bạn

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved