Hoạt động Câu 1
Tính:
Phương pháp giải:
Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 2
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 3
Tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính gắn với mỗi trực thăng sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 4
Có hai cây cà chua trong vườn. Một cây có 10 quả, một cây có 26 quả. Hỏi cả hai cây có bao nhiêu quả cà chua?
Phương pháp giải:
Muốn tìm hai cây có bao nhiêu quả ta lấy số quả ở cây thứ nhất cộng với số quả ở cây thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Cả hai cây có số quả cà chua là:
10 + 26 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cà chua
Luyện tập Câu 1
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
Tính từng phép tính trên mỗi quả xoài rồi so sánh kết quả các phép tính để tìm ra quả xoài ghi phép tính có kết quả bé nhất, lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2 + 40 = 42 80 + 3 = 83 70 + 10 = 80
Vì 42 < 80 < 83 nên quả xoài ghi phép tính 80 + 3 có kết quả lớn nhất, quả xoài ghi phép tính 2 + 40 có kết quả bé nhất.
Luyện tập Câu 3
Trên cây có 15 con chim. Lát sau có thêm 24 con chim bay đến đậu cùng. Hỏi lúc này trên cây có tất cả bao nhiêu con chim?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên cây có tất cả bao nhiêu con chim, ta lấy số con chim đậu trên cây ban đầu cộng với số con chim lúc sau bay đến.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số con chim là:
15 + 24 = 39 (con)
Đáp số: 39 con chim
Luyện tập Câu 4
Tính nhẩm (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
*) 10 + 50
1 chục + 5 chục = 6 chục
10 + 50 = 60
*) 20 + 40
2 chục + 4 chục = 6 chục
20 + 40 = 60
*) 30 + 30
3 chục + 3 chục = 6 chục
30 + 30 = 60
b)
*) 30 + 40
3 chục + 4 chục = 7 chục
30 + 40 = 70
*) 40 + 30
4 chục + 3 chục = 7 chục
40 + 30 = 70
*) 20 + 50
2 chục + 5 chục = 7 chục
20 + 50 = 70
c)
*) 10 + 20
1 chục + 2 chục = 3 chục
10 + 20 = 30
*) 10 + 30
1 chục + 3 chục = 4 chục
10 + 30 = 40
*) 10 + 40
1 chục + 4 chục = 5 chục
10 + 40 = 50
Luyện tập Câu 5
Tìm số bị rơi mất trong mỗi chiếc lá có dấu “?”:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Toán lớp 1 tập 2 - Kết nối tri thức
PHẦN 2: XÃ HỘI
Chủ đề 1. Làm quen với một số hình
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1