Nội dung
Bàn tay cô giáo vô cùng khéo léo tạo ra nhiều điều kì diệu. |
Phần I
Trao đổi với bạn về những công việc hằng ngày của thầy cô giáo lớp em theo gợi ý: |
Phương pháp giải:
Em quan sát và tìm hiểu những công việc hằng ngày của thầy cô giáo lớp em và trao đổi với bạn.
Lời giải chi tiết:
Cô giáo lớp em hằng ngày đến trường dạy học, mang đến cho chúng em những bài học hay. Sau khi kết thúc giờ dạy, cô sẽ chấm bài cho chúng em. Không chỉ vậy, cô còn phải làm nhiều công việc khác: soạn bài dạy, tổ chức sinh hoạt lớp,…
Phần II
Bàn tay cô giáo Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá!
Một tờ giấy đỏ Mềm mại tay cô Mặt trời đã phô Nhiều tia nắng toả.
Thêm tờ xanh nữa Cô cắt rất nhanh Mặt nước dập dềnh Quanh thuyền sóng lượn. |
Như phép mầu nhiệm Hiện trước mắt em: Biển biếc bình minh Rì rào sóng vỗ.
Biết bao điều lạ Từ bàn tay cô. Nguyễn Trọng Hoàn
|
(:) Phô: bày ra, để lộ ra. |
Câu 1
Cô giáo đã tạo ra những gì từ mỗi tờ giấy màu? |
Phương pháp giải:
Em đọc ba khổ thơ đầu để biết cô giáo đã tạo ra những gì từ mỗi tờ giấy màu.
Lời giải chi tiết:
Cô giáo đã tạo ra chiếc thuyền, mặt trời, sóng nước.
Câu 2
Tìm từ ngữ cho thấy: a. Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo. b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp. |
Phương pháp giải:
Em đọc các khổ thơ để tìm những từ ngữ cho thấy:
Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo.
Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ cho thấy cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo: thoắt, nhanh, mềm mại.
Từ ngữ cho thấy những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp: xinh, màu nhiệm, lạ.
Câu 3
Em thích hình ảnh nào trong bức tranh của cô giáo? Vì sao? |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời theo ý kiến của mình.
Lời giải chi tiết:
Em thích nhất hình ảnh những làn sóng lượn mà cô cắt từ tờ giấy xanh. Những làm sóng ấy làm cho bức tranh thêm màu sắc và con thuyền thêm sinh động hơn khi được bao quanh bởi nước biển xanh ngắt.
Câu 4
Bài thơ nói về điều gì? |
Phương pháp giải:
Qua việc đọc bài thơ, em hãy chọn một trong ba ý trên thể hiện nội dung bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ nói về: Cô giáo của em rất khéo tay.
Câu 5
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích. b. Trao đổi với bạn về những điều đáng quý của nghề nghiệp hoặc đặc điểm em thích ở sản phẩm sáng tạo được nhắc đến trong bài văn. |
Phương pháp giải:
a. Em hãy tìm và đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc một sản phẩm sáng tạo em thích, sau đó ghi vào phiếu đọc sách các thông tin sau: Tên bài văn; Tác giả; Nghề nghiệp hoặc sản phẩm được nhắc đến; từ ngữ chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm, nội dung.
b. Em hãy nhớ lại bài văn đã đọc và chia sẻ với bạn về những điều đáng quý của nghề nghiệp hoặc đặc điểm em thích ở sản phẩm sáng tạo được nhắc đến trong bài văn.
Lời giải chi tiết:
a. Em tham khảo bài sau:
Mẹ của Oanh
Năm học này, cô Quyên được phân công dạy lớp 2A. Giờ Tiếng Việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì có mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố cậu chế tạo.
Tới lượt Oanh, em đang lúng túng thì Quân nói:
- Thưa cô, mẹ bạn ấy quét dọn trong trường mình đấy ạ.
Cô giáo cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh. Sau vài giây sững lại, Oanh bước lên trước lớp:
- Mẹ em là cô lao công của trường mình. Hằng ngày, mẹ quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác,... Cuối giờ học, em thường ở lại giúp mẹ và chờ mẹ chở về.
Cô giáo tươi cười bảo:
- Nhờ Có mẹ bạn Oanh mà trường mình luôn sạch sẽ. Oanh còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ mẹ. Em thật đáng khen!
Khi cô vừa dứt lời, tiếng vỗ tay vang lên. Khuôn mặt Oanh ửng đỏ và đôi môi khẽ nở nụ cười.
Hoàng Ly
Tên bài văn: Mẹ của Oanh
Tác giả: Hoàng Ly
Nghề nghiệp hoặc sản phẩm được nhắc đến: bác sĩ, kĩ sư, lao công
Từ ngữ chỉ hoạt động: quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác,...
Từ ngữ chỉ đặc điểm: sạch sẽ, ửng đỏ
Nội dung: Câu chuyện giúp em hiểu rằng: Người làm nghề gì cũng đáng quý.
b. Bài văn giúp em hiểu rằng nghề nào cũng đáng quý. Nghề của mẹ bạn Oanh là lao công và cũng là một nghề vô cùng đáng quý vì nhờ có cô lao công mà trường luôn sạch sẽ.
Bài tập cuối tuần 26
Chủ đề 2: Khám phá bản thân
Chủ đề 3: Bạn bè thân thương
Unit 2: Family
Review 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3