Phần I
Giải ô chữ
a. Viết từ còn thiếu vào mỗi chỗ trống trong các câu sau:
1. “Một bông hồng em dành tặng cô,
Một bài ca hát riêng tặng ……………..”
3. Đi học thật là ………..
4. “Mẹ của em ở trường là cô giáo ………..”
5. “Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo ………..”
8. Uống nước, …… nguồn
9. “Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo
Khi đến trường, ….. như mẹ hiền”
b. Dựa vào gợi ý trên, điền chữ cái còn thiếu phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các gợi ý để hoàn thành ô chữ.
Lời giải chi tiết:
1. “Một bông hồng em dành tặng cô,
Một bài ca hát riêng tặng thầy”
3. Đi học thật là vui.
4. “Mẹ của em ở trường là cô giáo mến thương”
5. “Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo hiền”
8. Uống nước, nhớ nguồn
9. “Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo
Khi đến trường, cô giáo như mẹ hiền”
=> Từ ngữ ở cột dọc: Yêu thương
Câu 2
Đặt câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc.
Phương pháp giải:
Em đặt câu với từ yêu thương.
Lời giải chi tiết:
- Bố mẹ rất yêu thương em.
- Em rất yêu thương bố mẹ.
Phần II
Cô giáo yêu cầu học sinh vẽ gì?
□ Vẽ một vật hoặc một người em yêu quý.
□ Vẽ mẹ đang dắt con đi chơi.
□ Vẽ cô giáo với một bó hoa tươi.
Phương pháp giải:
Em đọc phần đầu của đoạn văn thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Cô giáo yêu cầu học sinh vẽ một vật hoặc một người em yêu quý.
Câu 2
Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên?
□ Vì Hãi vẽ mẹ dắt em đi chơi.
□ Vì Hải vẽ bố với một trái tim.
□ Vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2 rồi cho biết Hải đã vẽ gì?
Lời giải chi tiết:
Bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay.
Câu 3
Hải giải thích thế nào?
□ Đó là bàn tay của Hải.
□ Đó là bàn tay của cô giáo.
□ Đó là bàn tay của mẹ
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2, chú ý lời Hải nói.
Lời giải chi tiết:
Hải giải thích rằng đó là bàn tay của cô giáo.
Câu 4
Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là gì? Đánh dấu ü vào trước ý em thích:
□ Đó là tình cảm của học sinh với cô.
□ Đó là lòng biết ơn của học sinh với cô.
□ Đó là thành quả giáo dục của cô.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2, chú ý phần cô giáo nhớ lại.
Lời giải chi tiết:
Em chọn ý mà mình thích.
Phần III
Đặt câu hỏi cho bộ phạn câu in đậm:
Là gì? Là ai? Làm gì?
a. Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay.
b. Hải vẽ bức tranh bàn tay.
c. Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu, chú ý các từ ngữ in đậm, xem chúng trả lời cho câu hỏi nào?
Lời giải chi tiết:
a. Hải là ai?
b. Hải làm gì?
c. Đó là ai?
Câu 2
Mỗi câu sau có tác dụng gì? Nối đúng:
a. Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! 1. dùng để hỏi
b. Vì sao em vẽ bàn tay? 2. dùng để kể
c. Cô giáo rất vui 3. dùng để nêu yêu cầu, đề nghị
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và chú ý câu đó có dấu gì ở cuối.
- Câu có dấu chấm than ở cuối là câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị.
- Câu có dấu chấm hỏi ở cuối là câu dùng để hỏi.
- Câu có dấu chấm ở cuối là câu dùng để kể.
Lời giải chi tiết:
Chủ đề 5. Sự kết hợp thú vị của khối
Bài tập cuối tuần 16
Unit 5: Animals
Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Chủ đề. NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2