Phần I
Thấy các con không hòa thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm gì? Viết tiếp:
Người cha gọi họ đến, bảo….
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Người cha gọi họ đến, bảo họ rằng nếu ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 2
Vì sao không có người con nào bẻ gãy được bó đũa.
a. Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
b. Vì họ bẻ từng chiếc một.
c. Vì họ bẻ không đủ mạnh.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án rồi lựa chọn.
Lời giải chi tiết:
Không người con nào bẻ gãy được bó đũa vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Chọn đáp án: a
Câu 3
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
a. Cầm cả bó đũa mà bẻ.
b. Bẻ từng chiếc một.
c. Lấy hết sức mà bẻ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thứ 2, chú ý phần cuối.
Lời giải chi tiết:
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách bẻ từng chiếc một.
Chọn b.
Câu 4
Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con điều gì? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý em thích:
□ Anh em phải thương yêu, đùm bọc nhau.
□ Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
□ Chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lời người cha nói ở cuối đoạn 3.
Lời giải chi tiết:
Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con: anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Phần II
Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể cho dễ đọc.
a. Tách các từ ngữ con trai, con gái, con dâu, con rể cho dễ đọc, dễ hiểu.
b. Phân biệt nghĩa các từ con trai, con gái, con dâu, con rể.
c. Thể hiện lời nói ngắt quãng của ông cụ khi gọi các con đến.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Dấu phẩy trong câu đã cho có tác dụng tách các từ ngữ con trai, con gái, con dâu, con rể cho dễ đọc, dễ hiểu.
Câu 2
Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu in nghiêng:
Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy xe đạp xe xích lô xe bò...”, rồi lắc đầu:
- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vìa hè là của người đi bộ.
- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.
Theo sách Ngụ ngôn hè phố
Phương pháp giải:
Em hãy tìm những chỗ có thể đặt dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng chỉ các loại xe khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy, xe đạp, xe xích lô, xe bò...”, rồi lắc đầu:
- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.
- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.
Phần III
Viết tin nhắn theo 1 trong 2 đề:
a. Viết theo tình huống em tự nghĩ ra.
b. Viết theo tình huống sau: Chủ nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa mới về. Ông ngoại đón em đến nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để anh biết.
Phương pháp giải:
Em hãy viết tin nhắn theo mẫu sau:
- Thời gian
- Người nhận
- Nội dung tin nhắn
- Người gửi
Lời giải chi tiết:
a.
2 giờ chiều, chủ nhật
Bố mẹ ơi,
Con đi học nhóm với các bạn trong lớp. 5 giờ chiều con sẽ về nhà. Bố mẹ cứ yên tâm nhé!
Con gái
Bích Ngọc
b.
8 giờ sáng, chủ nhật
Anh Minh ơi,
Ông ngoại đến nhà mình sáng nay. Ông đón em về nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Trưa anh về thì không phải chờ em nhé! Chiều ông sẽ đưa em về nhà.
Em gái
Ngọc Anh
Phần IV
Viết một đoạn văn kể về 1 việc tốt em đã làm cho em bé (hoặc anh, chị) của em hoặc viết vài dòng thơ tặng em bé (anh, chị).
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:
- Đó là việc gì (trông em, nhường đồ chơi cho em; giúp anh, chị, chia vui hoặc động viên, an ủi anh, chị,...)?
- Việc ấy diễn ra như thế nào?
- Làm được một việc tốt, em vui như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Tuần trước em đã làm một việc tốt nên được bố mẹ khen ngợi. Bố mẹ có việc gấp nên phải ra ngoài. Em đã ở nhà trông em Bống giúp bố mẹ suốt buổi chiều. Em chơi với Bống, nhường đồ chơi của mình cho Bống. Em còn ru Bống ngủ và cho Bống uống sữa khi Bống đói. Khi về nhà, bố mẹ em đã rất vui khi thấy em Bống ngủ say trên giường. Em cũng cảm thấy rất vui vì đã giúp đỡ được bố mẹ khi bố mẹ bận.
Chủ đề. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Unit 5: Free Time Activities
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Đề thi học kì 1
Chủ đề. QUÊ HƯƠNG EM
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2