Đọc hiểu
Câu 1:
Ông Biển đem lại những gì cho con người? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 1 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
| Đúng | Sai |
a) Ông có mặt từ thuở khai thiên lập địa. |
| V |
b) Ông rì rầm kể chuyện suốt đêm ngày không mệt. |
| V |
c) Ông thổi gió mát vào đất liền, đưa hơi nước lên trời làm mưa. | V |
|
d) Ông cho con người rất nhiều sản vật của biển. | V |
|
Câu 2
Điều gì xảy ra khiến ông Biển phải đi tìm người giúp đỡ? Viết tiếp:
Ông Biển phải đi tìm người giúp đỡ vì ..........................................................
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Ông Biển phải đi tìm người giúp đỡ vì mỗi năm con người thải xuống biển hơn sáu triệu tấn rác. Tôm cá cứ chết dần.
Câu 3
Em hiểu lời của ông Biển “Không thể loanh quanh mãi thế này!” như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Không thể để lặp đi lặp lại mãi cảnh biển xanh thành nơi chứa rác.
b) Không thể để lặp đi lặp lại mãi cảnh bãi cát trắng thành nơi chứa rác.
c) Không thể để lặp đi lặp lại mãi cảnh gió đưa rác xuống biển rồi sóng biển lại đẩy rác lên bờ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em hiểu lời của ông Biển “Không thể loanh quanh mãi thế này!” nghĩa là:
c) Không thể để lặp đi lặp lại mãi cảnh gió đưa rác xuống biển rồi sóng biển lại đẩy rác lên bờ.
Câu 4
Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Điều khiến ông Biển vui trở lại là ông nhìn thấy các cô bé, cậu bé đang cầm những túi to để nhặt rác trên bãi biển.
Luyện tập
Câu 1:
Tìm 2 câu cảm trong bài đọc. Viết mỗi câu vào ô thích hợp trong bảng dưới đây:
Câu cảm | Bộc lộ cảm xúc, thái độ |
| Bộc lộ cảm xúc vui mừng |
| Bộc lộ thái độ lo lắng |
Phương pháp giải:
Em đọc và tìm câu cảm trong bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Câu cảm | Bộc lộ cảm xúc, thái độ |
“Cứu tinh đây rồi!” | Bộc lộ cảm xúc vui mừng |
“Không thể loanh quanh mãi thế này!” | Bộc lộ thái độ lo lắng |
Câu 2
Đặt câu:
a) Nói lời của ông Biển cảm ơn các bạn nhỏ nhặt rác.
b) Nói lời của ông Biển khuyên mọi người không xả rác bừa bãi.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Nói lời của ông Biển cảm ơn các bạn nhỏ nhặt rác:
Ông cảm ơn các cháu đã giúp ông nhặt rác nhé!
b) Nói lời của ông Biển khuyên mọi người không xả rác bừa bãi:
Để nước biển sớm trong xanh trở lại, mọi người đừng vứt rác bừa bãi nhé!
Chủ đề: Ăn uống an toàn, hợp vệ sinh
Unit 6. I have a new friend.
Cùng em học Toán 3 - Tập 1
Unit 8. Food
Đề thi học kì 1
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3