Đọc hiểu
Câu 1:
Theo phong tục của Bru-nây, bạn phải dùng tay nào để đưa hoặc nhận các vật? Vì sao? Viết tiếp:
Theo phong tục của Bru-nây, để đưa hoặc nhận các vật, bạn phải dùng tay ................... vì .......................................................
Phương pháp giải:
Em đọc gạch đầu dòng thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Theo phong tục của Bru-nây, để đưa hoặc nhận các vật, bạn phải dùng tay phải hoặc để tay trái dưới cổ tay phải khi đưa hoặc nhận các vật vì người Bru-nây cho rằng tay trái bẩn.
Câu 2
Vì sao bạn không được xoa đầu người khác? Viết tiếp:
Bạn không được xoa đầu người khác vì ...........................
Phương pháp giải:
Em đọc gạch đầu dòng thứ ba.
Lời giải chi tiết:
Bạn không được xoa đầu người khác vì người Bru-nây coi xoa đầu là hành vi thiếu tôn trọng người khác.
Câu 3
Nếu muốn chỉ vào ai thì bạn phải dùng ngón tay nào? Viết tiếp:
Nếu muốn chỉ vào ai thì bạn phải dùng ngón ..................................
Phương pháp giải:
Em đọc gạch đầu dòng thứ tư.
Lời giải chi tiết:
Nếu muốn chỉ vào ai thì bạn phải dùng ngón tay cái của bàn tay phải.
Câu 4
Nếu đến một nơi mà không tôn trọng tục lệ, tập quán của nơi đó thì có thể xảy ra điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em cho là đáng lo ngại:
a) Bị mọi người chê cười.
b) Gặp rắc rối do bị hiểu lầm.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nếu đến một nơi mà không tôn trọng tục lệ, tập quán của nơi đó thì có thể xảy ra:
b) Gặp rắc rối do bị hiểu lầm.
Luyện tập
Câu 1:
Tìm và viết lại 3 câu thể hiện lời khuyên trong bài đọc:
a) Một câu có từ hãy.
b) Một câu có từ nên.
c) Một câu có từ không.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
3 câu thể hiện lời khuyên trong bài đọc:
a) Một câu có từ hãy: Vì vậy, bạn hãy dùng tay phải hoặc để tay trái dưới cổ tay phải khi đưa hoặc nhận các vật.
b) Một câu có từ nên: Nếu bạn đến thăm Vương quốc Bru-nây, bạn nên nhớ những điều sau.
c) Một câu có từ không: Không xoa đầu bất cứ ai, kể cả trẻ em.
Câu 2
Hãy sử dụng một trong các từ trên để nói lời khuyên hoặc lời đề nghị với bạn.
Mẫu: Không hái hoa trong công viên.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Không làm việc riêng trong giờ học.
- Hãy làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
Đề thi học kì 1
Chủ đề 13: Xem đồng hồ, tháng - năm, tiền việt nam
Fluency Time! 4
Unit 8. I'm dancing with Dad.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3