Đọc hiểu
Câu 1:
Nối mỗi ý ở bên A với đoạn văn phù hợp ở bên B:
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nối: a – 1, b – 3, c – 2.
Câu 2
a) Vì sao Quang cảm thấy ân hận? Đánh dấu √ vào ô trước ý đúng.
- Vì thấy Long mải đuổi theo trái bóng mà suýt gặp tai nạn.
- Vì thấy mình có lỗi khi đã khiến một cụ già bị thương.
- Vì bị một bác đứng tuổi mắng và bắt xin lỗi cụ già bị thương.
b. Gạch dưới những chi tiết thể hiện sự ân hận của Quang:
Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi dìu ông cụ lên xe. Quang sợ tái cả người. Cậu bống thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: “Ông ơi…! Cụ ơi….! Cháu xin lỗi cụ.”.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 3 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
a) - Vì thấy mình có lỗi khi đã khiến một cụ già bị thương.
b)
Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi dìu ông cụ lên xe. Quang sợ tái cả người. Cậu bống thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: “Ông ơi…! Cụ ơi….! Cháu xin lỗi cụ.”.
Câu 3
Em có đồng tình với hành động chơi bóng trên đường phố không? Vì sao? Viết tiếp:
Em (có, không) …….. đồng tình với hành động chơi bóng trên đường phố. Vì ………………
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình.
Lời giải chi tiết:
Em không đồng tình với hành động chơi bóng trên đường phố. Vì đường phố không phải nơi để chơi bóng. Nó có nhiều xe cộ, nhiều người đi đường, chơi bóng trên đường phố sẽ gây nguy hiểm cho mọi người và cả bản thân người chơi bóng.
Câu 4
Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Không được chơi bóng trên đường phố.
b) Cần tuân thủ các quy tắc về an toàn giao thông.
c) Cần tuân thủ quy định chung ở nơi công cộng.
d) Ý kiến khác của em (nếu có):
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Qua câu chuyện, em rút ra bài học là: a) Không được chơi bóng trên đường phố.
Cần chơi bóng đúng nơi quy đinh. Khi làm sai thì phải biết hối lỗi, nói lời xin lỗi và sửa sai.
Luyện tập
Câu 1:
a. Gạch chân dưới những từ ngữ hoặc câu văn được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép:
(1) Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kít… ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa là cậu tông phải xe gắn máy. Sợ quá, cả bọn chạy tán loạn.
(2) Quang sợ tái cả người. Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: “Ông ơi…! Cụ ơi…! Cháu xin lỗi cụ.”.
b. Dấu ngoặc kép trong mỗi trường hợp dưới đây được dùng để làm gì? Nối đúng:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) (1) Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kít… ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa là cậu tông phải xe gắn máy. Sợ quá, cả bọn chạy tán loạn.
(2) Quang sợ tái cả người. Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: “Ông ơi…! Cụ ơi…! Cháu xin lỗi cụ.”.
b) Nối 1 – b, 2 – a.
Câu 2
Điền dấu ngoặc kép vào những vị trí phù hợp trong truyện vui dưới đây:
ĐẶT CÂU
Hùng:
- Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó!
Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô, vừa khóc, vừa nói.
Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt.
Hiếu:
- Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi!
HÀ THU
Phương pháp giải:
Em dựa vào công dụng của dấu ngoặc kép để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
ĐẶT CÂU
Hùng:
- Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một câu với từ đó!
Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô, vừa khóc, vừa nói.
Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt.
Hiếu:
- Có mà: “Vừa khóc vừa nói” có nghĩa là “mếu máo” rồi!
HÀ THU
Chủ đề 4: Những người sống quanh em
Unit 10: May I take a photo?
Đề thi học kì 1
Chủ đề 8. Các số đến 10000
Học kì 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3