Đọc hiểu
Câu 1:
Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:
a) Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? | b) Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt? |
Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi liềm | Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi liềm |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? | b) Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt? |
Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi liềm | Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi liềm |
Câu 2
Làng quê của bạn nhỏ đã đổi thay như thế nào so với trước kia? Nối đúng:
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nối: a – 2, b – 1, 3, 4, 5.
Câu 3
Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả như thế nào? Viết tiếp:
Trường của bạn nhỏ..................................................
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 4.
Lời giải chi tiết:
Trường của bạn nhỏ khang trang, có bóng cây rợp mát.
Câu 4
Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Niềm vui của bạn nhỏ khi ngắm nhìn làng quê xinh đẹp.
b) Tình yêu quê hương, cảm xúc vui sướng của bạn nhỏ trước sự đổi thay của quê hương.
c)Tình cảm vui sướng của bạn nhỏ khi ngắm nhìn ngôi trường khang trang, đẹp đẽ của mình.
d)Ý kiến khác của em (nếu có): ......................................................
Phương pháp giải:
Em đọc hai câu thơ cuối và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: b) Tình yêu quê hương, cảm xúc vui sướng của bạn nhỏ trước sự đổi thay của quê hương.
Luyện tập
Câu 1:
a) Viết từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ sau:
Những con đường lầy lội
Giờ đã rộng thênh thang.
Từ có nghĩa trái ngược với từ rộng là .........................
b) Qua đó, em hiểu con đường trước đây như thế nào? Viết tiếp:
Con đường trước đây .................................................
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Trái nghĩa với rộng là hẹp.
b) Con đường ngày xưa là con đường đất nhỏ, hẹp, lầy lội.
Câu 2
Nối đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a – 3, b – 1, c – 2.
Câu 3
Viết câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược vừa tìm được trong bài tập 2.
Mẫu:
- Ban đêm, khu vườn rất lặng lẽ.
- Vừa sáng sớm, tiếng cười nói đã ồn ào.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Mặt trời mọc trên biển làm bừng sáng cả một vùng trời.
- Mặt trời lặn trên biển dần kéo màn đêm xuống cho thành phố nghỉ ngơi.
Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Chủ đề B. Mạng máy tính và internet
Bài tập cuối tuần 12
Ôn tập chủ đề 1, 2, 3, 4
Học kì 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3