ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI - HÓA HỌC 12

Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 12

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Cho các chất: \({C_2}{H_5}N{H_2},\,C{H_3}COOH,\)\(\,{H_2}N - C{H_2} - COOH,\)\(\,ClN{H_3} - C{H_2} - COOH,\)

\(\,{H_2}N - C{H_2} - COO{C_2}{H_5}.\) Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Câu 2. Cho các chất sau : anilin, metylamin, đimetylamin, kali hiđroxit, amoniac. Trật tự tăng dần tính bazơ từ trái qua phải của 5 chất trên là

A. anilin, metylamin, đimetylamin, amoniac, kali hiđroxit.

B. anilin, amoniac, đimetylamin, metylamin, kali hiđroxit.

C. anilin, amoniac, metylamin, đimetylamin, kali hiđroxit.

D. anilin, đimetylamin, amoniac, metylamin, kali hiđroxit.

Câu 3. Polivinylic được tổng hợp trực tiếp từ

\(\begin{array}{l}A.\,C{H_2} = CH - OH\\B.\,C{H_2} = CH - OCOC{H_3}\\C.\,C{H_2} = CH - Cl\\D.\,poli(vinyl\,axetat)\end{array}\)

Câu 4. Cho 11,6 gam hexametylđiamin tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 100 ml.

B. 200 ml.

C. 300 ml.

D. 50 ml.

Câu 5. Dãy nào sau đây gồm các dung dịch đều làm quỳ hóa xanh?

\(\begin{array}{l}A.\,{C_6}{H_5}ONa,\,{C_6}{H_5}N{H_2},\,C{H_3}N{H_2},\\\;\;\;\;\;\,{H_2}N - C{H_2} - COONa\\B.\,C{H_3}COONa,\,C{H_3}N{H_3}Cl,\\\;\;\;\;\,{H_2}N{\left[ {C{H_2}} \right]_6},\,C{H_3}N{H_2}.\\C.\,C{H_3}COONa,\\\;\;\;\;\,C{H_3}N{H_2},\,{H_2}N{\left[ {C{H_2}} \right]_6}N{H_2},\\\;\;\;\,{H_2}N - C{H_2} - COOC{H_3}.\\D.\,\,C{H_3}N{H_2},\,{H_2}N - C{H_2} - COOH,\\\;\;\;\;\;\,{H_2}N{\left[ {C{H_2}} \right]_6}N{H_2},\,C{H_3}COOK.\end{array}\)

Câu 6. 1,4 gam PE có số mắt xích là \(({N_A} = {6.10^{23}})\)

\(\begin{array}{l}A.\,{3.10^{23}}.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{3.10^{22}}.\\C.\,{2.10^{22}}.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{6.10^{22}}.\end{array}\)

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Viết phương trình hóa học điều chế các polime sau từ các monome tương ứng:

a) Nilon – 6,6.

b) PE

c) Poli(metyl metcrylat)

d) PVC

Câu 8. (2 điểm)

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng dung dịch riêng rẽ trong các lọ mất nhãn sau: Lòng trắng trứng, tinh bột, glixerol, glucozơ.

Câu 9. (3 điểm)

a) Phân tử A có bao nhiêu nhóm chức amino?

b) Lập công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.

c) Để trung hòa dung dịch chứa 7,5 gam A thì hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M và thu được bao nhiêu gam muối?

Lời giải chi tiết

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Chọn B.

Gồm 2 chất: \({H_2}N - C{H_2} - COOH;\)\({H_2}N - C{H_2} - COO{C_2}{H_5}.\)

Câu 2. Chọn C.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự:

Amin thơm, amin không no < \(N{H_3}\) < amin no bậc I < amin no bậc 2 < KOH.

Câu 3. Chọn D.

Thủy phân poli(vinyl axetat) bằng dung dịch NaOH được polivinylic.

Câu 4. Chọn B.

\({V_{HCl}} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2\) lít.

Câu 5. Chọn C.

\({C_6}{H_5}N{H_2},{H_2}N - C{H_2} - COOH\) không đổi màu quỳ, loại A và D.

Còn \(C{H_3}N{H_3}Cl\) là muối amoni của axit mạnh HCl nên quỳ hóa đỏ, loại B.

Câu 6. Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm).

Câu 2. (2 điểm)

Chọn thuốc thử \({I_2}\) chỉ làm xanh hồ tinh bột.

Chọn \(Cu{(OH)_2}\) trong \(O{H^ - }\) lần lượt vào các dung dịch:

+ Lòng trắng trứng hòa tan tạo hợp chất màu tím.

+ Glucozơ hòa tan tạo dung dịch xanh lam, sau đó đun nóng dung dịch lại có kết tủa đỏ gạch.

+ Glixerol chỉ hòa tan tạo dung dịch xanh lam, đun nóng không có hiện tượng gì.

Câu 3. (3 điểm).

a) Số nhóm \(N{H_2}\) là 1 vì số nhóm amino axit = số mol HCl

b) A có dạng \({H_2}N - R - {(COOH)_m}\)

Khối lượng A = khối lượng muối – khối lượng HCl = 5,575 – 0,05.36,5 = 3,75 gam

\({M_A} = 75 = {M_R} + 45m + 16\)

m = 1 và R là \( - C{H_2} - \); A là \({H_2}N - C{H_2} - COOH\)

c) số mol NaOH = số mol A = 0,1 mol

\({V_{{\rm{dd}}/NaOH}} = \) 1,0 lít =  1000 ml; số mol \({H_2}N - C{H_2} - COONa = 0,1mol\)

Khối lượng muối: \({H_2}N - C{H_2} - COONa = 9,7gam.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi