Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 92
1. Nội dung câu hỏi
Làm theo mẫu.
Đọc số | Viết số | Viết số thành tổng |
Năm mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi tư | 57 894 | 50 000 + 7 000 + 800 + 90 + 4 |
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy | …………… | …………………………… …………………………… |
……………………………. …………………………….. …………………………… | 415 901 276 | ………………………… ………………………… ………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… | …………… | 7 000 000 + 20 000 + 300 + 1 |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Đọc số | Viết số | Viết số thành tổng |
Năm mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi tư | 57 894 | 50 000 + 7 000 + 800 + 94 |
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy | 325 607 | 300 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 7 |
Bốn trăm mười lăm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu | 415 901 276 | 400 000 000 + 10 000 000 + 5 000 000 + 900 000 + 1 000 + 200 + 70 + 6 |
Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một | 7 020 301 | 7 000 000 + 20 000 + 300 + 1 |
Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 92
1. Nội dung câu hỏi
Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm2020 là:
668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020
b) Viết vào chỗ chấm.
Trong số 668 619 840:
Lớp triệu gồm các chữ số …………
Chữ số 4 thuộc hàng ……………….., lớp……………..
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:
……………………………………………………………………..
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được …………………………………..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b) Viết vào chỗ chấm.
Trong số 668 619 840:
Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8
Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:
8 000 000; 800
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được
668 620 000
Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 93
1. Nội dung câu hỏi
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị…..
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. …..
c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp…..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.Đ
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. Đ
c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp S
Giải thích: Vì 90, 110 là số tròn chục
Câu hỏi - Mục Vui học trang 93
1. Nội dung câu hỏi
Vẽ mũi tên để giúp thỏ con tìm cà rốt.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi - Mục Thử thách trang 93
1. Nội dung câu hỏi
Bạn Hà dùng số vở của mình để tặng bạn.
a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Hà dùng số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2.
Vậy Số vở của Hà là số chẵn.
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hoặc số lẻ.Vì cả số chẵn hay lẻ khi nhân với 2 đều cho kết quả là số chẵn.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 94
1. Nội dung câu hỏi
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là …………….., thành phố ít dân nhất là …………………
b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân: ……………………………………………………………………………………….
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là Hồ Chí Minh, thành phố ít dân nhất là Huế
Giải thích: Do 351 456 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082
b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 94
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a) Có … số tự nhiên có một chữ số.
Có … số tự nhiên có hai chữ số.
b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: …………
- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: …………..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Có 10 số tự nhiên có một chữ số.
Giải thích: Các số tự nhiên có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ,8, 9
Có 90 số tự nhiên có hai chữ số.
Giải thích: Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)
b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: 75 320
- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: 20 357
Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 94
1. Nội dung câu hỏi
a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a + b = ….. + a a × b = b × ……
(a + b) + c = a + (b + …) (a × b) × c = a × (b × …)
a × (b + c) = a × b + a × …
b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a)
a + b = b + a a × b = b × a
(a + b) + c = a + (b + c) (a × b) × c = a × (b × c)
a × (b + c) = a × b + a × c
b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 95
1. Nội dung câu hỏi
Tính
a) 47 000 + 8 000 + 3 000 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… | b) (3 075 – 75) : 3 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
250 000 – 5 × 10 000 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… | 8 × (700 + 300) ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
20 × 3 × 5 × 7 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… | 92 × 753 – 82 × 753 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000 = 50 000 + 8 000 = 58 000 | b) (3 075 – 75) : 3 = 3 000 : 3 = 1 000 |
250 000 – 5 × 10 000 = 250 000 – 50 000 = 200 000 | 8 × (700 + 300) = 8 × 1000 = 8 000 |
20 × 3 × 5 × 7 = (3 × 7) × (20 × 5) = 21 × 100 = 2 100 | 92 × 753 – 82 × 753 = (92 – 82) × 753 = 10 × 753 = 7 530 |
Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 95
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính.
a) 25 432 + 1 938 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… | b) 78 509 – 39 462 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
c) 714 × 53 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… | d) 13 498 : 32 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi - Mục Luyện tập 9 trang 96
1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị của các biểu thức.
a) 205 730 – 531 × 62 ………………………………… ………………………………… | b) 7 368 : 24 × 84 ………………………………… ………………………………… |
c) 92 456 × (170 : 34 – 5) ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 205 730 – 531 × 62 = 205 730 – 32 922 = 172 808 | b) 7 368 : 24 × 84 = 307 × 84 = 25 788 |
c) 92 456 × (170 : 34 – 5) = 92 456 × (5 – 5) = 92 456 × 0 = 0 |
Câu hỏi - Mục Luyện tập 10 trang 96
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a) …….– 948 = 6 142 | b) 162 : ……… = 27 |
c) 36 815 – ……… = 0 |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 7 090 – 948 = 6 142 Giải thích 6 142 + 948 = 7 090 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090 | b) 162 : 6 = 27 Giải thích 162 : 27 = 6 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6 |
c) 36 815 – 36 815 = 0 Giải thích 36 815 – 0 = 36 815 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815 |
Câu hỏi - Mục Luyện tập 11 trang 96
1. Nội dung câu hỏi
Đọc bài toán trong SGK rồi giải
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:
2 × 16 × 2 = 64 (chỗ ngồi)
Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)
Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.
Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.
Câu hỏi - Mục Thử thách và khám phá trang 96
1. Nội dung câu hỏi
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Thử thách
Có ………………. đồng.
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu ………. và một cái mũ bảo hiểm màu……………..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Có 1 000 000 đồng.
Giải thích
Trong hình có số tiền là:
500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 × 3 + 20 000 + 10 000 × 3
= 1 000 000 (đồng)
Có thể lựa chọn một trong các phương án trả lời sau đây:
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu đen và một cái mũ bảo hiểm màu cam.
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu cam.
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu xanh nước biển.
1. Nội dung câu hỏi
Khám phá
Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng ……………… trứng
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng
Giải thích
Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000.
Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 × 3 = 300 000 000 (trứng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000.
Đề thi giữa kì 2
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Unit 13. Would you like some milk?
Bài tập cuối tuần 18
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4