Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng hai số | \(318\) | \(1945\) | \(3271\) |
Hiệu hai số | \(42\) | \(87\) | \(493\) |
Số lớn |
|
|
|
Số bé |
|
|
|
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)
Lời giải chi tiết:
+) Cột thứ hai:
Số lớn là: \(( 318+42):2 =180 \)
Số bé là: \(318 - 180= 138\)
+) Cột thứ ba:
Số lớn là: \((1945 +87) : 2 =1016 \)
Số bé là: \(1945 - 1016=929 \)
+) Cột thứ tư:
Số lớn là: \(( 3271+493):2 =1882 \)
Số bé là: \(3271- 1882= 1389\)
Ta có bảng kết quả như sau:
Tổng hai số | \(318\) | \(1945\) | \(3271\) |
Hiệu hai số | \(42\) | \(87\) | \(493\) |
Số lớn | \(180\) | \(1016\) | \(1882\) |
Số bé | \(138\) | \(929\) | \(1389\) |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Hai đội trồng rừng được \(1375\) cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai \(285\) cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Đội thứ nhất trồng được số cây là:
\((1375 + 285) : 2 = 830\) (cây)
Đội thứ hai trồng được số cây là:
\(1375 - 830 = 545\) (cây)
Đáp số: Đội 1: \(830\) cây;
Đội 2: \(545\) cây.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi \(530m\), chiều rộng kém chiều dài \(47m\). Tính diện tích của thửa ruộng.
Phương pháp giải:
- Tính nửa chu vi \(=\) Chu vi \(:\;2\). Khi đó ta có tổng (chính là nửa chu vi) và hiệu của chiều dài và chiều rộng.
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi của thửa ruộng là:
\(530 : 2 = 265\;(m)\)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng thửa ruộng là:
\((265 - 47) : 2 = 109\;(m)\)
Chiều dài thửa ruộng là:
\(265 - 109 = 156\;(m)\)
Diện tích thửa ruộng là:
\(156 × 109 = 17004\;(m^2)\)
Đáp số: \(17004m^2\).
Bài 4
Trung bình cộng của hai số bằng \(135\). Biết một trong hai số là \(246\). Tìm số kia.
Phương pháp giải:
- Tổng hai số = trung bình cộng \(\times \; 2\).
- Số còn lại = tổng - số hạng đã biết.
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số cần tìm là:
\(135 × 2 = 270\)
Số phải tìm là:
\(270 - 246 = 24\)
Đáp số: \(24\).
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải:
- Tìm số lớn nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số đó theo công thức:
Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)
Lời giải chi tiết:
Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy tổng hai số là \(999\).
Số lớn nhất có hai chữ số là \(99\). Vậy hiệu hai số là \(99\).
Ta có sơ đồ:
Số bé là: \((999 - 99 ) : 2 = 450\)
Số lớn là: \(450 + 99 = 549\)
Đáp số: Số lớn: \(549\);
Số bé: \(450\).
Bài tập cuối tuần 27
Bài 2. Địa phương em (tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương)
Bài tập cuối tuần 23
Bài tập cuối tuần 34
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4