Bài 1
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính ...). Hãy khoanh vào chữ cái trả lời đúng.
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
A. 80 000 B. 8000 C. 800 D. 8
c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:
A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725
d) 4 tấn 85kg = ..... kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058
e) 2 phút 10 giây = .... giây
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
Phương pháp giải:
a) Để viết các số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp, hay viết từ trái sang phải.
b) Xác định hàng của chữ số 8, từ đó nêu giá trị của chữ số đó.
c) So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó.
d) Dựa vào cách đổi: 1 tấn = 1000kg.
e) Dựa vào cách đổi: 1 phút = 60 giây.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là 50 050 050.
Chọn D.
b) Trong số 548 762 chữ số 8 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8000.
Chọn B.
c) Ta có: 684 257 < 684 275 < 684 725 < 684 752.
Do đó số lớn nhất trong các số đã cho là 684 752.
Chọn C.
d) Ta có 1 tấn = 1000kg nên 4 tấn = 4000kg.
Do đó: 4 tấn 85kg = 4 tấn + 85kg = 4000kg + 85kg = 4085kg.
Chọn C.
e) Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.
Do đó: 2 phút 10 giây = 2 phút + 10 giây = 120 giây + 10 giây = 130 giây.
Chọn C.
Bài 2
Biểu đồ dưới đây chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc trong một năm :
Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau:
a) Hiền đã đọc được bao nhiêu quyển sách?
b) Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách?
c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách?
d) Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách?
e) Ai đọc nhiều sách nhất?
g) Ai đọc ít sách nhất?
h) Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp giải:
- Quan sát biểu đồ đề tìm số sách mỗi bạn đọc được và trả lời các câu hỏi của bài toán.
- Tìm số sách trung bình mỗi bạn đọc được ta lấy tổng số sách bốn bạn đọc được chia cho 4.
Lời giải chi tiết:
a) Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc 40 quyển sách.
c) Thực đã đọc được 25 quyển sách.
Hòa đã đọc nhiều hơn Thực số quyển sách là:
\(40-25=15\) (quyển)
d) Thực đã đọc được 25 quyển sách.
Nhẩm : \(25-3=22\).
Quan sát biểu đồ ta thấy Trung đã đọc được \(22\) quyển sách.
Vậy Trung là bạn đọc ít hơn Thực \(3\) số quyển sách.
e) Ta có: \( 22<25<33<40\).
Vậy Hòa đọc nhiều sách nhất.
g) Ta có: \( 22<25<33<40\).
Vậy Trung đọc ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là :
\((33 + 40+ 22 + 25) : 4 = 30\) (quyển)
Bài 3
Một cửa hàng ngày đầu bán được \(120m\) vải, ngày thứ hai bán được bằng \(\displaystyle {1 \over 2}\) số mét vải bán được trong ngày đầu, ngày thứ ba bán đươc gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?
Phương pháp giải:
- Tính số mét vải bán trong ngày thứ hai ta lấy số mét vải bán trong ngày thứ nhất chia cho 2.
- Tính số mét vải bán trong ngày thứ ba ta lấy số mét vải bán trong ngày thứ nhất nhân với \(2\).
- Tính số mét vải trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được ta lấy tổng số mét vải bán được trong ba ngày chia cho \(3\).
Lời giải chi tiết:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
120 : 2 = 60 (m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:
\(120 \times 2 = 240\;(m)\)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được số mét vải là:
\((120 + 60 + 240) :3 = 140\;(m)\)
Đáp số: \(140m.\)
Chủ đề 2. Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
PHẦN MỞ ĐẦU
Review 1 (Unit 1,2,3)
Unit 1: Nice to see you again
Chủ đề: Quyền và bổn phận của trẻ em
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4