Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 11
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính.
a) 23 607 + 14 685 b) 845 + 76 928
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
c) 59 194 – 36 052 d) 48 163 – 2 749
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 11
1. Nội dung câu hỏi
Tính nhẩm
a) 72 + 20 = .................
68 – 40 = ..................
b) 411 + 300 = .............
625 + 200 = ..............
c) 32 + 7 + 8 = ..............
54 + 7 + 3 = .............
350 + 30 = ................
970 – 70 = ................
954 – 400 = ..............
367 – 300 = ..............
1 + 16 + 9 = ..............
96 + 40 + 4 = .............
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
a) 72 + 20 = 92
68 – 40 = 28
b) 411 + 300 = 711
625 + 200 = 825
c) 32 + 7 + 8 = 47
54 + 7 + 3 = 64
350 + 30 = 380
970 – 70 = 900
954 – 400 = 554
367 – 300 = 67
1 + 16 + 9 = 26
96 + 40 + 4 = 140
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 11
1. Nội dung câu hỏi
>, <, =
a) 4 735 + 15 ....... 4 735 + 10
b) 524 – 10 ....... 525 – 10
c) 4 735 – 15 ....... 4 735 – 10
d) 7 700 + 2 000 ....... 6 700 + 3 000
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10
b) 524 – 10 < 525 – 10
c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10
d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 12
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a) 371 + ....... = 528
c) ....... – 281 = 64
b) ....... + 714 = 6 250
d) 925 – ....... = 135
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
a) 371 + 157 = 528
c) 345 – 281 = 64
b) 5 536 + 714 = 6 250
d) 925 – 790 = 135
Câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 12
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.
a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:
A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1 kg
b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:
A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1000 g
c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:
A. 3 kg
B. 3 kg 700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
a) Đáp án đúng là: A
Đổi: 1 kg = 1 000 g
1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g
1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g
So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500
Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g
b) Đáp án đúng là: C
Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:
1 500 – 700 = 800 (g)
Đáp số: 800 g
c) Đáp án đúng là: D
Tổng khối lượng của cả bốn túi là:
700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)
Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g
Đáp số: 4 kg 450 g
Câu hỏi 6 - Mục Luyện tập trang 12
1. Nội dung câu hỏi
Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
Cân nặng của con hươu cao cổ là:
2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)
Cân nặng của con tê giác là:
1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)
Đáp số: 3 200 kg
Câu hỏi 7 - Mục Luyện tập trang 13
1. Nội dung câu hỏi
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
Bài giải
Đường đi của An dài số mét là:
100 + 75 = 175 (m)
Đường đi của Tú dài số mét là:
175 – 50 = 125 (m)
Đáp số: 125 m
Câu hỏi 8 - Mục Luyện tập trang 13
1. Nội dung câu hỏi
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
Bể B chứa số lít nước là:
625 – 250 = 375 (l)
Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:
375 – 250 = 125 (l)
Đáp số: 125 l nước
Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 14
1. Nội dung câu hỏi
Tập tính tiền khi mua bán
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây.
a) Khoanh vào món hàng em dự định mua và làm tròn giá tiền đến hàng chục nghìn (các số có năm chứ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số) rồi điền vào chỗ chấm.
b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn rồi điền đủ hoặc không đủ vào chỗ chấm.
Với 100 000 đồng, em .................... tiền để mua các món hàng em đã chọn.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn:
32 000 + 59 000 + 7 000 = 98 000 (đồng)
Với 100 000 đồng, em đủ tiền để mua các món hàng em đã chọn.
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 14
1. Nội dung câu hỏi
Quan sát các hình trong SGK rồi điền số thích hợp và chỗ chấm.
Hình thứ bảy có ................... tam giác màu xanh.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ
3. Lời giải chi tiết
Hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.
Giải thích
Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh
Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh
Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh
Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh
Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh
Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2
Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3
Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4
Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5
Như vậy:
Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6
= 15 + 6 = 21 (hình)
Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7
= 21 + 7 = 28 (hình)
Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.
KỂ CHUYỆN
Chủ đề: Quyền và bổn phận trẻ em
Bài tập cuối tuần 4
Bài 21. Trịnh - Nguyễn phân tranh
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4